Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
5707 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
Câu 2:
Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ
Câu 3:
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Câu 4:
Anilin có công thức phân tử là
Câu 5:
Este nào sau đây có mùi dứa chín?
Câu 6:
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?
Câu 7:
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo
Câu 8:
Glucozơ không thuộc loại
Câu 9:
Kí hiệu viết tắt Glu chỉ chất amino axit có tên là
A. axit glutaric
B. glyxin
C. axit glutamic
D. glutamin
Câu 10:
Để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiên thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
Câu 11:
Anilin (phenyl amin) không phản ứng được với chất nào dưới đây?
Câu 12:
Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?
Câu 13:
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?
Câu 14:
Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là
Câu 15:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Câu 16:
Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
Câu 17:
Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozơ, 3. Saccarozơ, 4. Fructozơ. Khi thuỷ phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 19:
Khi thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit, thu được 2 chất có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 21:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
Câu 22:
Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu 23:
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 24:
Thuỷ phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
Câu 25:
X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
Câu 26:
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Câu 27:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12g muối và 0,92g glixerol. Giá trị của m là
Câu 28:
Câu 29:
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Câu 30:
Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic. Tên của X là
Câu 31:
Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
Câu 32:
Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amino no mạch hở A bằng oxi vừa đủ thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 g A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là
Câu 36:
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
Câu 37:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hidro hoá m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com