Bài tập cuối chương II có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 5 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được:

21,414213562...;52,236067977...

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, được: a1,4;b2,2.

Khi đó tổng hai số thập phân thu được là: 1,4 + 2,2 = 3,6.

Lời giải

Độ dài đoạn thẳng AB sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là 2,2 cm.

Độ dài đoạn thẳng BC sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là 1,4 cm.

Độ dài đường gấp khúc ABC là 2,2 + 1,4 = 3,6 cm.

Kết quả giống với kết quả của Bài tập 2.27.

Lời giải

a) Thực hiện đặt phép chia ta có độ dài của mỗi đoạn dây là: 107=1,428571 m.

b) Cách 1.Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét ta thu được độ dài mỗi đoạn dây xấp xỉ bằng 143 cm = 1,43 m.

Chu vi hình vuông là: 4.1,43 = 5,72 m.

Cách 2. C=4.107=407

Thực hiện đặt phép chia ta tính được: 4075,714285

Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 (làm tròn đến hàng phần trăm) được C5,71 m.

So sánh kết quả: Vì 5,72 > 5,71 nên kết quả nhận được theo cách 1 lớn hơn kết quả nhận được theo cách 2, tuy nhiên hai kết quả chênh lệch nhau không đáng kể (5,72 – 5,71 = 0,01). 

Lời giải

a) Do 1,25 < 2,3 nên –1,25 > –2,3 hay a > b.

a=1,25=1,25;  b=2,3=2,3.

Do 1,25 < 2,3 nên a<b.

b) Áp dụng quy tắc trên, có 12,7=12,7;  7,12=7,12.

Do –12,7 và –7,12 là các số âm, lại có 12,7 > 7,12 nên –12,7 < –7,12.

Vậy –12,7 < –7,12.

Lời giải

a) Có a.b = 2,1.( –5,2) = 2110.5210=21.5210.10=1092100=10,92.

a.b=2,1.5,2=2,1.5,2=2110.5210=1092100=10,92.

Do đó a.b=a.b.

b) Áp dụng quy tắc trên, có 2,5.3=2,5.3=2,5.3=7,5.

Vậy (–2,5).3 = –7,5.

4.6

203 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%