Giải VTH Toán 7 KNTT Bài 20. Tỉ lệ thức có đáp án
35 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 16 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Thay tỉ số \(1\frac{1}{2}\,\,:\,\,1\frac{3}{4}\) bằng tỉ số giữa hai số nguyên ta được kết quả là
A. \(\frac{2}{3}\);
B. \(\frac{3}{8}\);
C. \(\frac{6}{7}\);
D. \(\frac{{21}}{8}\).
Thay tỉ số \(1\frac{1}{2}\,\,:\,\,1\frac{3}{4}\) bằng tỉ số giữa hai số nguyên ta được kết quả là
A. \(\frac{2}{3}\);
B. \(\frac{3}{8}\);
C. \(\frac{6}{7}\);
D. \(\frac{{21}}{8}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(1\frac{1}{2}\,\,:\,\,1\frac{3}{4}\)\( = \frac{3}{2}\,\,:\,\,\frac{7}{4} = \frac{3}{2}\,\,.\,\,\frac{4}{7} = 3\,\,.\,\frac{2}{7} = \frac{6}{7}\).
Câu 2
Hai tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. 0,5 : 5 và 0,7 : 7;
B. 3 : 5 và – 9 : 25;
C. \(\frac{2}{3}\,:\,\frac{3}{4}\) và \(1\frac{2}{3}\,:\,1\frac{3}{4}\);
D. – 0,2 : 1,3 và – 0,4 : (– 2,6).
Hai tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. 0,5 : 5 và 0,7 : 7;
B. 3 : 5 và – 9 : 25;
C. \(\frac{2}{3}\,:\,\frac{3}{4}\) và \(1\frac{2}{3}\,:\,1\frac{3}{4}\);
D. – 0,2 : 1,3 và – 0,4 : (– 2,6).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Xét từng đáp án, ta có:
+) 0,5 : 5 = \(\frac{1}{2}\,:5\,\, = \,\frac{1}{2}\,.\frac{1}{5} = \frac{1}{{10}}\); 0,7 : 7 = \(\frac{7}{{10}}\,\,:\,\,7 = \frac{7}{{10}}.\frac{1}{7} = \frac{1}{{10}}\).
Do đó, 0,5 : 5 = 0,7 : 7, vậy hai tỉ số ở đáp án A lập thành tỉ lệ thức.
+) 3 : 5 = \(\frac{3}{5}\); – 9 : 25 =\(\frac{{ - 9}}{{25}} \ne \frac{3}{5}\).
Do đó, hai tỉ số ở đáp án B không lập thành tỉ lệ thức.
+) \(\frac{2}{3}\,:\,\frac{3}{4} = \frac{2}{3}.\frac{4}{3} = \frac{8}{9}\) và \(1\frac{2}{3}\,:\,1\frac{3}{4} = \frac{5}{3}:\frac{7}{4} = \frac{5}{3}.\frac{4}{7} = \frac{{20}}{{21}} \ne \frac{8}{9}\).
Do đó, hai tỉ số ở đáp án C không lập thành tỉ lệ thức.
+) – 0,2 : 1,3 = \( - \frac{2}{{10}}:\frac{{13}}{{10}} = - \left( {\frac{2}{{10}}.\frac{{10}}{{13}}} \right) = - \frac{2}{{13}}\);
– 0,4 : (– 2,6) \( = - \frac{4}{{10}}:\left( { - \frac{{26}}{{10}}} \right) = \frac{4}{{10}}.\frac{{10}}{{26}} = \frac{2}{{13}} \ne - \frac{2}{{13}}\).
Do đó, hai tỉ số ở đáp án D không lập thành tỉ lệ thức.
Câu 3
Thành phần x chưa biết của tỉ lệ thức \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\) là
A. x = 0,6;
B. x = 6;
C. x = – 6;
D. x = – 0,6;
Thành phần x chưa biết của tỉ lệ thức \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\) là
A. x = 0,6;
B. x = 6;
C. x = – 6;
D. x = – 0,6;
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{{ - 2}}{5}\)
Suy ra x . 5 = 1,5 . (– 2)
5x = – 3
x = \( - \frac{3}{5}\)
x = – 0,6
Vậy x = – 0,6.
Câu 4
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra
A. \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\);
B. \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\);
C. \(\frac{d}{c} = \frac{a}{b}\);
D. \(\frac{b}{c} = \frac{d}{a}\).
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra
A. \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\);
B. \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\);
C. \(\frac{d}{c} = \frac{a}{b}\);
D. \(\frac{b}{c} = \frac{d}{a}\).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ta suy ra các tỉ lệ thức sau: \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\,\,\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\,\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\).
Do đó, đáp án B đúng.
Lời giải
\[\frac{{10}}{{16}}:\frac{4}{{21}} = \frac{{10}}{{16}}.\frac{{21}}{4} = \frac{{105}}{{32}}\];
Lời giải
1,3 : 2,75 = \[\frac{{1,3}}{{2,75}} = \frac{{13}}{{10}}:\frac{{275}}{{100}} = \frac{{13}}{{10}}.\frac{{100}}{{275}} = \frac{{26}}{{55}}\];
Lời giải
\[ - \frac{2}{5}\] : 0,25 = \[\frac{{ - 2}}{5}:\frac{1}{4} = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{4}{1} = \frac{{ - 8}}{5}\].
Câu 8
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:
12 : 30; \[\frac{3}{7}:\frac{{18}}{{24}}\]; 2,5 : 6,25.
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:
12 : 30; \[\frac{3}{7}:\frac{{18}}{{24}}\]; 2,5 : 6,25.
Lời giải
Ta có: 12 : 30 = \[\frac{2}{5}\]; \[\frac{3}{7}:\frac{{18}}{{24}} = \frac{3}{7}.\frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{7}\];
2,5 : 6,25 = \[\frac{{25}}{{10}}:\frac{{625}}{{100}} = \frac{{25}}{{10}}.\frac{{100}}{{625}} = \frac{2}{5}\].
Do đó ta có tỉ lệ thức 12 : 30 = 2,5 : 6,25.
Lời giải
Từ \[\frac{x}{6} = \frac{{ - 3}}{4}\] suy ra x = \[\frac{{6.\left( { - 3} \right)}}{4} = \frac{{ - 9}}{2}\].
Lời giải
Từ \[\frac{5}{x} = \frac{{15}}{{ - 20}}\] suy ra x = \[\frac{{5.\left( { - 20} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 20}}{3}\].
Lời giải
Từ đẳng thức 14 . (-15) = (-10) . 21 ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:
\[\frac{{14}}{{ - 10}} = \frac{{21}}{{ - 15}}\]; \[\frac{{14}}{{21}} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}}\]; \[\frac{{ - 15}}{{ - 10}} = \frac{{21}}{{14}}\]; \[\frac{{ - 15}}{{21}} = \frac{{ - 10}}{{14}}\].
Câu 12
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau:
\(\frac{{0,35}}{{1,4}} = \frac{{1,3}}{{5,2}}\).
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau:
\(\frac{{0,35}}{{1,4}} = \frac{{1,3}}{{5,2}}\).
Lời giải
Từ tỉ lệ thức đã cho ta có thể lập được ba tỉ lệ thức sau:
\(\frac{{0,35}}{{1,3}} = \frac{{1,4}}{{5,2}};\,\frac{{1,4}}{{0,35}} = \frac{{5,2}}{{1,3}};\,\,\frac{{1,4}}{{5,2}} = \frac{{0,35}}{{1,3}}\).
Lời giải
Từ bốn số đã cho ta có đẳng thức: 0,4 . 1,5 = 0,5 . 1,2.
Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:
\(\frac{{0,4}}{{0,5}} = \frac{{1,2}}{{1,5}};\,\,\,\,\frac{{0,4}}{{1,2}} = \frac{{0,5}}{{1,5}};\,\,\,\frac{{1,5}}{{0,5}} = \frac{{1,2}}{{0,4}};\,\,\,\frac{{1,5}}{{1,2}} = \frac{{0,5}}{{0,4}}\).
Câu 14
Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 lít nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?
Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 lít nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?
Lời giải
Gọi x là số lít nước tinh khiết cần để pha.
Theo đề bài, ta có: \[\frac{{27}}{{45}} = \frac{3}{x}\]. Suy ra x = \[\frac{{45\,\,.\,\,3}}{{27}} = \,\,\,5\] (lít).
Vậy nếu có 45 g muối thì cần pha với 5 lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí.
Câu 15
Để cày hết một cánh đồng trong 14 ngày thì phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày (biết năng suất của các máy cày là như nhau)?
Lời giải
Gọi x là số máy cày cần sử dụng để cày xong cánh đồng trong 12 ngày.
Theo đề bài, ta có: 14 . 18 = 12 . x. Suy ra \(x = \frac{{14\,.\,18}}{{12}} = 21\) (máy).
Vậy muốn cày hết cánh đồng đó trong 12 ngày thì phải sử dụng 21 máy cày.
Câu 16
Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h từ tỉnh A đến tỉnh B hết 3 giờ. Hỏi người đó mất bao nhiêu thời gian để từ B về A nếu đi với vận tốc 50 km/h?
Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h từ tỉnh A đến tỉnh B hết 3 giờ. Hỏi người đó mất bao nhiêu thời gian để từ B về A nếu đi với vận tốc 50 km/h?
Lời giải
Gọi x (giờ) là thời gian để người đó đi từ B về A với vận tốc 50 km/h.
Theo đề bài, ta có: 40 . 3 = 50 . x.
Suy ra \(x = \frac{{40.3}}{{50}} = \frac{{12}}{5} = 2,4\) (giờ).
Vậy người đó mất 2,4 giờ, hay 144 phút, để đi từ B về A với vận tốc 50 km/h.
365 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%