Giải VTH Toán 7 KNTT Luyện tập chung trang 34 có đáp án
50 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 15 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho các đơn thức: 2x6; -5x3; -3x5; x3; \[\frac{3}{5}\]x2; \[ - \frac{1}{2}\]x2; 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.
Cho các đơn thức: 2x6; -5x3; -3x5; x3; \[\frac{3}{5}\]x2; \[ - \frac{1}{2}\]x2; 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.
Lời giải
A = 2x6 + (-5x3) + (-3x5) + x3 + \[\frac{3}{5}\]x2 + (\[ - \frac{1}{2}\]x2) + 8 + (-3x)
= 2x6 - 3x5 + (-5x3 + x3) + \[\left( {\frac{3}{5}{x^2} - \frac{1}{2}{x^2}} \right)\] - 3x + 8
= 2x6 - 3x5 - 4x3 + \[\frac{1}{{10}}\]x2 - 3x + 8.
Câu 2
Cho các đơn thức: 2x6; -5x3; -3x5; x3; \[\frac{3}{5}\]x2; \[ - \frac{1}{2}\]x2; 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của x2 của đa thức thu được.
Cho các đơn thức: 2x6; -5x3; -3x5; x3; \[\frac{3}{5}\]x2; \[ - \frac{1}{2}\]x2; 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của x2 của đa thức thu được.
Lời giải
Đa thức thu được có hệ số cao nhất là 2; hệ số tự do là 8; hệ số của x2 là \[\frac{1}{{10}}\].
Câu 3
Một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật được thiết kế với kích thước theo tỉ lệ:
Chiều cao : chiều rộng : chiều dài = 1 : 2 : 3.
Trong bể hiện còn 0,7 m3 nước. Gọi chiều cao của bể là x (mét).
Hãy viết đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước. Xác định bậc của đa thức đó.
Một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật được thiết kế với kích thước theo tỉ lệ:
Chiều cao : chiều rộng : chiều dài = 1 : 2 : 3.
Trong bể hiện còn 0,7 m3 nước. Gọi chiều cao của bể là x (mét).
Hãy viết đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước. Xác định bậc của đa thức đó.
Lời giải
Chiều cao của bể là x (m) nên theo tỉ lệ đã cho về kích thước của bể, suy ra chiều rộng và chiều dài của bể lần lượt là 2x (m) và 3x (m). Do đó, thể tích của bể là:
V(x) = x . 2x . 3x = 6x3 (m3).
Trong bể còn 0,7 m3 nước. Vậy số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy bước là V(x) – 0,7 và đa thức cần tìm là F(x) = 6x3 - 0,7.
Đa thức F(x) có bậc là 3.
Câu 4
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32.
Chẳng hạn, 0 °C tương ứng với T(0) = 32 (°F).
Hỏi 0 °F tương ứng với bao nhiêu độ C?
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32.
Chẳng hạn, 0 °C tương ứng với T(0) = 32 (°F).
Hỏi 0 °F tương ứng với bao nhiêu độ C?
Lời giải
Muốn biết 0 °F tương ứng với bao nhiêu độ C, ta phải tìm x để T(x) = 0, tức là
1,8x + 32 = 0.
Chuyển vế ta có 1,8x = - 32, suy ra x = - 32 : 1,8 ≈ -17,8.
Vậy 0 °F tương ứng với khoảng - 17,8 °C.
Câu 5
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32.
Chẳng hạn, 0 °C tương ứng với T(0) = 32 (°F).
Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32.
Chẳng hạn, 0 °C tương ứng với T(0) = 32 (°F).
Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
Lời giải
Để biết 35 °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta cần tính T(35). Ta có:
T(35) = 1,8 . 35 + 32 = 95.
Vậy 35 °C tương ứng với 95 °F.
Câu 6
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32.
Chẳng hạn, 0 °C tương ứng với T(0) = 32 (°F).
Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York (Mỹ) là 41 °F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?
Ngoài thang nhiệt độ Celsius (độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x °C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32.
Chẳng hạn, 0 °C tương ứng với T(0) = 32 (°F).
Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York (Mỹ) là 41 °F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?
Lời giải
Muốn biết 41 °F tương ứng với bao nhiêu độ C, ta phải tìm x để T(x) = 41, tức là
1,8x + 32 = 41
Chuyển vế ta được 1,8x = 9, suy ra x = 9 . 1,8 = 5.
Vậy 41 °F tương ứng với 5 °C.
Câu 7
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P - Q.
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P - Q.
Lời giải
P + Q = (-5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3) + (5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3)
= (-5x4 + 5x4) + (3x3 - 4x3) + (7x2 - x2) + (x + 3x) + (-3 + 3)
= -x3 + 6x2 + 4x.
Vậy P + Q là đa thức bậc 3.
P - Q = (-5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3) - (5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3)
= -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 - 5x4 + 4x3 + x2 - 3x - 3
= (-5x4 - 5x4) + (3x3 + 4x3) + (7x2 + x2) + (x - 3x) + (-3 - 3)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 - 2x - 6
Vậy P - Q là đa thức bậc 4.
Câu 8
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P - Q tại x = 1; x = -1.
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P - Q tại x = 1; x = -1.
Lời giải
Kí hiệu T(x) = P + Q và H(x) = P – Q, ta có:
T(1) = - 13 + 6 . 12 + 4 . 1 = 9; T(-1) = - (-1)3 + 6 . (-1)2 + 4 . (-1) = 3;
H(1) = - 10 . 14 + 7 . 13 + 8 . 12 - 2 . 1 - 6 = - 3;
H(- 1) = -10 . (-1)4 + 7 . (-1)3 + 8 . (-1)2 - 2 . (-1) - 6 = -13.
Câu 9
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P - Q tại x = 1; x = -1.
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P - Q tại x = 1; x = -1.
Lời giải
Kí hiệu T(x) = P + Q và H(x) = P – Q, ta có:
T(1) = - 13 + 6 . 12 + 4 . 1 = 9; T(-1) = - (-1)3 + 6 . (-1)2 + 4 . (-1) = 3;
H(1) = - 10 . 14 + 7 . 13 + 8 . 12 - 2 . 1 - 6 = - 3;
H(- 1) = -10 . (-1)4 + 7 . (-1)3 + 8 . (-1)2 - 2 . (-1) - 6 = -13.
Câu 10
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P - Q có nghiệm là x = 0?
Cho hai đa thức P = -5x4 + 3x3 + 7x2 + x - 3 và Q = 5x4 - 4x3 - x2 + 3x + 3.
Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P - Q có nghiệm là x = 0?
Lời giải
Ta có T(0) = - 03 + 6 . 02 + 4 . 0 = 0 và H(0) = - 10 . 04 + 7 . 03 + 8 . 02 - 2 .0 - 6 = -6.
Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức P + Q.
Câu 11
Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái (đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x).
Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái (đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x).
Lời giải
Vận tốc xe du lịch là 85 km/h nên sau x giờ, xe du lịch đi được 85x (km).
Xe khách đi trước xe du lịch 25 phút (= \(\frac{5}{{12}}\) giờ) nên thời gian đi là x + \(\frac{5}{{12}}\) (giờ).
Vì vậy với vận tốc 60 km/h, xe khách đi được \[\left( {x + \frac{5}{{12}}} \right)\]60 = 60x + 25 (km).
Vậy đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch và xe khách đi được (sau khi xe du lịch đi được x giờ) lần lượt là:
D(x) = 85x và K(x) = 60x + 25.
Câu 12
Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái (đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
Chứng tỏ rằng đa thức f(x) = K(x) - D(x) có nghiệm là x = 1. Hãy giải thích ý nghĩa của nghiệm x = 1 của đa thức f(x).
Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái (trên đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái (đi cùng đường với xe khách) với vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
Chứng tỏ rằng đa thức f(x) = K(x) - D(x) có nghiệm là x = 1. Hãy giải thích ý nghĩa của nghiệm x = 1 của đa thức f(x).
Lời giải
Ta có f(x) = K(x) - D(x) = (60x + 25) – 85x = - 25x + 25.
Từ đó suy ra f(1) = - 25 . 1 + 25 = 0. Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức f(x). Điều đó có nghĩa là: xe du lịch đuổi kịp xe khách trong 1 giờ.
Câu 13
Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
Tìm đa thức P(x) sao cho M(x) + P(x) = N(x).
Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
Tìm đa thức P(x) sao cho M(x) + P(x) = N(x).
Lời giải
Ta có M(x) + P(x) = N(x), suy ra P(x) = N(x) – M(x).
P(x) = (x4 – 3x3 – 4x + 7) – (2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12)
= x4 – 3x3 – 4x + 7 – 2x4 + 3x3 – 5x2 + 4x – 12
= (x4 – 2x4) + (– 3x3 + 3x3) – 5x2 + (– 4x + 4x) + (7 – 12)
= – x4 – 5x2 – 5.
Câu 14
Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
Tìm đa thức Q(x) sao cho Q(x) – M(x) = N(x).
Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
Tìm đa thức Q(x) sao cho Q(x) – M(x) = N(x).
Lời giải
Ta có Q(x) – M(x) = N(x), suy ra Q(x) = N(x) + M(x).
Q(x) = (x4 – 3x3 – 4x + 7) + (2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12)
= (x4 + 2x4) + (– 3x3 – 3x3) + 5x2 + (– 4x – 4x) + (7 + 12)
= 3x4 – 6x3 + 5x2 – 8x + 19.
Câu 15
Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
Tính tổng P(x) + Q(x).
Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
Tính tổng P(x) + Q(x).
Lời giải
Cách 1. Ta đã có P(x) = – x4 – 5x2 – 5 và Q(x) = 3x4 – 6x3 + 5x2 – 8x + 19. Do đó:
P(x) + Q(x) = (– x4 – 5x2 – 5) + (3x4 – 6x3 + 5x2 – 8x + 19)
= (– x4 + 3x4) – 6x3 + (– 5x2 + 5x2) – 8x + (– 5 + 19)
= 2x4 – 6x3 – 8x + 14.
Cách 2. Từ hai đẳng thức M(x) + P(x) = N(x) và Q(x) – M(x) = N(x), ta suy ra:
P(x) + Q(x) = [M(x) + P(x)] + [Q(x) – M(x)] = N(x) + N(x) = 2N(x).
Vì vậy: P(x) + Q(x) = 2(x4 – 3x3 – 4x + 7) = 2x4 – 6x3 – 8x + 14.
264 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%