Giải VTH Toán 7 Bài 16. Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng có đáp án
56 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 13 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Câu nào dưới đây đúng?
A. Mọi tam giác cân có hai cạnh bằng nhau.
B. Mọi tam giác cân có ba cạnh bằng nhau.
C. Mọi tam giác cân luôn phải là tam giác nhọn.
D. Mọi tam giác cân phải có một góc bằng 60°.
Câu nào dưới đây đúng?
A. Mọi tam giác cân có hai cạnh bằng nhau.
B. Mọi tam giác cân có ba cạnh bằng nhau.
C. Mọi tam giác cân luôn phải là tam giác nhọn.
D. Mọi tam giác cân phải có một góc bằng 60°.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Mọi tam giác cần đều có hai cạnh bằng nhau.
Câu 2
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:
A. d đi qua trung điểm của AB;
B. d là trục đối xứng của đoạn thẳng AB;
C. d vuông góc với AB;
D. d vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:
A. d đi qua trung điểm của AB;
B. d là trục đối xứng của đoạn thẳng AB;
C. d vuông góc với AB;
D. d vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi d vuông góc với AB tại trung điểm của AB.
Lời giải
GT |
∆ABC cân tại A, BE ⊥ AC, E ∈ AC, CF ⊥ AB, F ∈ AB. |
KL |
BE = CF. |
Ta thấy ∆BEC và ∆CFB lần lượt vuông tại đỉnh E, F và có:
BC là cạnh chung
(do ∆ABC cân tại A).
Vậy ∆BEC = ∆CFB (cạnh huyền – góc nhọn).
Do đó BE = CF.
Câu 4
Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.
Lời giải
GT |
∆ABC cân tại A, M ∈ BC, MB = MC. |
KL |
AM ⊥ BC, . |

Xét tam giác ABM và tam giác ACM, ta có:
AB = AC (do ∆ABC cân tại A)
(do ∆ABC cân tại A)
MB = MC (theo giả thiết)
Vậy ∆ABM = ∆ACM (c – g – c)
Do đó (2 góc tương ứng), hay AM là tia phân giác của góc BAC.
Đồng thời , hay AM ⊥ BC.
Câu 5
Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
Lời giải
a)
GT |
∆ABC, M ∈ BC, MB = MC, AM ⊥ BC. |
KL |
∆ABC cân tại A |

Xét hai tam giác ABM và ACM vuông tại đỉnh M và có:
MB = MC (chứng minh trên).
AM là cạnh chung.
Vậy ∆ABM = ∆ACM (hai cạnh góc vuông).
Do đó AB = AC (2 cạnh tương ứng) hay tam giác ABC cân tại A.
Lời giải
b)

GT |
∆ABC, M ∈ BC, MB = MC, . |
KL |
∆ABC cân tại A |
Kéo dài AM một đoạn MD sao cho MD = MA.
Hai tam giác MAB và MDC có:
MB = MC (theo giả thiết).
(hai góc đối đỉnh).
MA = MD (theo cách dựng).
Do đó ∆MAB = ∆MDC (c – g – c). Do đó AB = DC (1).
Mặt khác ∆ACD có
Vậy tam giác ∆ACD cân tại C và do đó AC = CD (2).
Từ (1) và (2) suy ra AB = AC, hay tam giác ABC cân tại A.
Câu 7
Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.
Hãy giải thích các khẳng định sau:
a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;
Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.
Hãy giải thích các khẳng định sau:
a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;
Lời giải
a) Nếu tam giác ABC vuông cân tại góc nhọn thì sẽ có hai góc ở đáy bằng nhau và đều là góc vuông. Do đó tổng ba góc trong tam giác này lớn hơn 180° và đây là điều vô lí.
Lời giải
b) Theo phần a) tam giác vuông cân sẽ cân tại góc vuông, do vậy hai góc nhọn bằng nhau và có tổng bằng 90°. Do đó mỗi góc nhọn bằng 45°.
Lời giải
c) Tam giác vuông có một góc bằng 45° thì góc nhọn còn lại phụ với góc này và cũng bằng 45°. Do đó tam giác này là tam giác vuông cân.
Lời giải
Chỉ có đường thẳng m là vuông góc và đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB. Vậy chỉ có m là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Câu 11
Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Lời giải

GT |
∆ABC cân tại A, AB ⊥ BC = D. |
KL |
AD là đường trung trực của BC. |
Ta thấy tam giác ABD và tam giác ACD vuông tại D, và có:
AB = AC (∆ABC cân tại A).
AD là cạnh chung.
Vậy ∆ABD = ∆ACD (cạnh góc vuông – cạnh huyền).
Do đó BD = CD (2 cạnh tương ứng). Vậy D là trung điểm của đoạn thẳng BC và do đó AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Câu 12
Cho tam giác ABC và điểm D nằm trên cạnh BC sao cho AD vuông góc với BC và AD là phân giác góc BAC. Chứng minh tam giác ABC cân tại A.
Cho tam giác ABC và điểm D nằm trên cạnh BC sao cho AD vuông góc với BC và AD là phân giác góc BAC. Chứng minh tam giác ABC cân tại A.
Lời giải
GT |
∆ABC, D ∈ BC, AD ⊥ BC, . |
KL |
∆ABC cân tại A |

Hai tam giác ADB và ADC cùng vuông tại D và có:
AD là cạnh chung;
(theo giả thiết).
Vậy ∆ADB = ∆ADC (cạnh góc vuông – góc nhọn). Do đó AB = AC (hai cạnh tương ứng), hay ∆ABC cân tại A.
Lời giải
GT |
d là trung trực BC, A ∈ BC, . |
KL |
CA = CB. |
Do A thuộc trung trực BC nên AB = AC, hay ∆ABC cân tại A. Từ đây suy ra . Do tổng các góc trong tam giác ABC bằng 180° nên:
.
Vậy tam giác ABC có ba góc bằng nhau nên nó là tam giác đều, và do đó CA = CB.
254 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%