Giải VTH Toán 7 Luyện tập chung trang 86 có đáp án
30 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải

Vì tổng các góc trong một tam giác bằng 180° nên ta có:
;
.
Hai tam giác ABC và ABD có:
AB chung.
Vậy ABC = ABD (g – c – g).
Do đó a = BC = BD = 3,3 cm; b = AD = AC = 4cm.
Câu 2
Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM = ON, OA > OM. Chứng minh rằng:
a) ∆OAN = ∆OBM;
Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM = ON, OA > OM. Chứng minh rằng:
a) ∆OAN = ∆OBM;
Lời giải
GT |
; A, M ∈ Ox; B, N ∈ Oy; OA = OB, OM = ON, OA > OM |
KL |
a) ∆OAN = ∆OBM; b) ∆AMN = ∆BNM. |

a) Xét hai tam giác OAN và OBM có:
OA = OB (theo giả thiết).
ON = OM (theo giả thiết).
Vậy ∆OAN = ∆OBM (c – g – c).
Lời giải
b) Xét hai tam giác AMN và BNM có:
AN = BM, (do ∆OAN = ∆OBM)
AM = OA – OM = OB – ON = BN
Vậy ∆AMN = ∆BNM (c – g – c).
Câu 4
Cho năm điểm A, B, C, D, E như hình vẽ. Biết rằng OA = OB, OC = OD. Chứng minh rằng:
a) AC = BD;
Cho năm điểm A, B, C, D, E như hình vẽ. Biết rằng OA = OB, OC = OD. Chứng minh rằng:
a) AC = BD;
Lời giải

a) Xét hai tam giác OAC và OBD có:
OA = OB (theo giả thiết).
(2 góc đối đỉnh).
OC = OD (theo giả thiết).
Vậy ∆OAC = ∆OBD (c – g – c). Do đó AC = BD (2 cạnh tương ứng).
Lời giải
b) Hai tam giác ACD và BDC có:
AC = BD (chứng minh trên).
CD là cạnh chung;
AD = AO + OD = BO + OC = BC.
Vậy ∆ACD = ∆BDC (c – c – c).
Câu 6
Cho tam giác MBC vuông tại M có Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.
Cho tam giác MBC vuông tại M có Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.
Lời giải
GT |
∆MBC, , MA = MB, A thuộc tia đối của tia MB. |
KL |
∆ABC đều. |
Ta thấy hai tam giác MBC và MAC vuông tại M và có:
MB = MA (theo giả thiết);
MC là cạnh chung.
Vậy ∆MBC = ∆MAC (hai cạnh góc vuông). Do đó .
Suy ra .
Vậy ABC là tam giác có ba góc bằng nhau nên đây là tam giác đều.
Câu 7
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Gọi O là giao điểm của đường thẳng BN và CM. Chứng minh rằng O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Gọi O là giao điểm của đường thẳng BN và CM. Chứng minh rằng O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Lời giải
GT |
∆ABC cân tại A, M ∈ AC, N ∈ AC, AM = MB, AN = NC, BN ∩ CM = O. |
KL |
O thuộc trung trực của BC. |

Hai tam giác ABN và ACM có:
AB = AC (∆ABC cân tại A);
(góc chung);
(∆ABC cân tại A).
Vậy ∆ABN = ∆ACM (c – g – c). Do đó suy ra .
Câu 8
Cho hình chữ nhật ABCD và cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB như hình vẽ dưới đây. Chứng minh rằng M nằm trên đường trung trực của CD.
Cho hình chữ nhật ABCD và cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB như hình vẽ dưới đây. Chứng minh rằng M nằm trên đường trung trực của CD.
Lời giải

Hai tam giác MAD và MBC lần lượt vuông tại A và có:
MA = MB (M là trung điểm AB);
DA = BC (hai cạnh đối của hình chữ nhật).
Vậy ∆MAD = ∆MBC (hai cạnh góc vuông)
Do đó MD = MC. Vậy M cách đều D và C của đoạn thẳng BC. Do đó M nằm trên trung trực của đoạn thẳng CD.
229 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%