Giải VTH Toán 7 Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

25 người thi tuần này 5.0 1.6 K lượt thi 19 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. 20 ∈ ℤ và 20 ∉ ℚ;

B. 20 ∉ ℤ và 20 ∈ ℚ;

C. 75 ∉ ℤ và 75 ∈ ℚ;

D. -75 ∈ ℤ và -75 ∈ ℚ;

Lời giải

Đáp án đúng là C

Ta có: 20 ℤ mà 20 = 201. Do đó A và B sai.

Ta lại có: 75  ℤ và 75  ℚ. Do đó C đúng.

-75 là số hữu tỉ không là số nguyên nên -75 ℤ. Do đó D sai.

Câu 2

Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ 134?

Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ 1 3/4?  A. Điểm A.  B. Điểm B.  C. Điểm C.  D. Điểm D. (ảnh 1)

A. Điểm A.

B. Điểm B.

C. Điểm C.

D. Điểm D.

Lời giải

Đáp án đúng là D

Ta có: 134=74 là số hữu tỉ dương nên loại điểm A và điểm B.

Điểm C là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 1.

Do đó còn lại điểm duy nhất là điểm D.

Vậy điểm D là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 134.

Câu 3

Số đối của số hữu tỉ – 1,2 và 76 là:

A. 1,2 và 76;

B. 1,2 và -76;

C. – 1,2 và 76;

D. – 1,2 và -76;

Lời giải

Đáp án đúng là B

Số đối của số hữu tỉ – 1,2 là 1,2;

Số đối của số hữu tỉ 76 là -76

Câu 4

Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0;

B. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0;

C. Số 0 không là số hữu tỉ;

D. Hỗn số là một số hữu tỉ.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0, số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Do đó A và B đúng

Số 0 là số hữu tỉ vì số 0 = 01. Do đó C sai.

Hỗn số là một số hữu tỉ là phát biểu đúng vì hỗn số viết được dưới dạng phân số. Do đó D đúng.

Câu 5

Điền các từ thích hợp vào chỗ trống.

a) Số ............... là số được viết dưới dạng phân số ab với a, b ℤ, b ≠ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ................

Lời giải

a) Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab với a, b ℤ, b ≠ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.

Câu 6

b) Trên trục số, nếu ............... thì điểm a nằm sau điểm b.

Lời giải

b) Trên trục số, nếu số hữu tỉ a lớn hơn số hữu tỉ b thì điểm a nằm sau điểm b.

Câu 7

Khẳng định nào sau đây là đúng?

a) 0,25;                

Lời giải

a) Đúng do 0,25=14, 1 và 4 là các số nguyên, 40 nên 14.

Câu 8

b) 67;

Lời giải

b) Đúng do 6 và 7 là các số nguyên, 70 nên 67.

Câu 9

c) 235.

Lời giải

c) Sai do 235=2351, –235 và 1 là các số nguyên, 10 nên 235.  

Câu 10

Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:

a) –0,75;

Lời giải

a) Số đối của –0,75 là –(–0,75) = 0,75.

Câu 11

b) 615.

Lời giải

b) Số đối của 615 là -615.

Câu 12

Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?

Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào? (ảnh 1)

Lời giải

Điểm A biểu diễn số hữu tỉ 76.

Điểm B biểu diễn số hữu tỉ -13.

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 12.

Điểm D biểu diễn số hữu tỉ 43.

Câu 13

Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?

58;  1016;  2032;  1016;  2540;  3548.

Lời giải

a) Ta có: –0,625 =6251000=58=2032=1016=2540 nên phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,625 là: 58;2032;1016;2540.

Câu 14

b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.

Lời giải

b) Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 18 đơn vị cũ). Số hữu tỉ –0,625 được biểu diễn bởi điểm M (nằm trước gốc O) và cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

Câu 15

So sánh:

a) –2,5 và –2,125;

Lời giải

a) Ta có 2,5 > 2,125 nên –2,5 < –2,125.

Câu 16

b) 110000 và 123456.

Lời giải

b) 110000<0 0<123456 nên 110000<123456.

Câu 17

Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Australia

Pháp

Tây Ban Nha

Anh

Tuổi thọ trung bình dự kiến

83

82,5

        8315         8125         7812

(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Lời giải

Ta có 7812<8125<82,5<83<8315 nên ta sắp xếp như sau: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

Câu 18

Chỉ ra một phân số có mẫu số bằng 5, lớn hơn 39 và nhỏ hơn 19.

Lời giải

Ta viết 39=1545;19=545 nên ta chọn phân số 15=945 thỏa mãn đề bài.

Câu 19

Biểu diễn hai số hữu tỉ 53 32trên trục số.

Lời giải

BCNN(2; 3) = 2.3 = 6 nên 53=106=146;32=96=136.

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 6 đoạn bằng nhau (đoạn từ 1 đến 2), lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 16 đoạn đơn vị cũ). Điểm M biểu diễn số 53 và điểm N biểu diễn số 32như hình vẽ dưới đây.

Biểu diễn hai số hữu tỉ 5/3 và 2/ 3 trên trục số. (ảnh 1)
5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%