Bài tập Bài 32. Quan hệ đường vuông góc và đường xiên có đáp án

49 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 15 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Bạn Nam tập bơi ở một bể bơi hình chữ nhật, trong đó có ba đường bơi OA, OB và OC. Biết rằng OA vuông góc với cạnh của bể bơi (H.9.8).

Bạn Nam tập bơi ở một bể bơi hình chữ nhật, trong đó có ba đường bơi OA, OB, OC. Biết rằng (ảnh 1)

Nếu xuất phát từ điểm O và bơi cùng tốc độ, để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì bạn Nam nên chọn đường bơi nào?

Lời giải

Nếu xuất phát từ điểm O và bơi cùng tốc độ, để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì quãng đường bơi phải ngắn nhất.

Bài toán đưa về tìm đoạn ngắn nhất trong ba đoạn thẳng OA, OB và OC.

ΔOAB OAB^ = 90o nên OAB^ là góc lớn nhất trong ΔOAB.

Do đó OB > OA (1).

OBC^ là góc ngoài tại đỉnh B của ΔOAB nên OBC^=BOA^+OAB^>OAB^.

Do đó OBC^ là góc tù.

Xét ΔBOC OBC^ là góc tù nên ΔOBC là tam giác tù.

Do đó cạnh OC đối diện với OBC^ là cạnh lớn nhất trong ΔBOC.

Khi đó OC > OB (2).

Từ (1) và (2) suy ra OC > OB > OA.

Vậy để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì Nam nên chọn đường bơi OA.

Câu 2

Cho điểm A không nằm trên đường thẳng d.

a) Hãy vẽ đường vuông góc AH và một đường xiên AM từ A đến d.

Lời giải

a)

Cho điểm A không nằm trên đường thẳng d. a) Hãy vẽ đường vuông góc AH và một đường xiên AM từ A đến d. (ảnh 1)

Câu 3

b) Em hãy giải thích vì sao AH < AM.

Lời giải

b) Do AH  d nên AHM^ = 90o.

Nên tam giác AHM là tam giác vuông.

Suy ra cạnh huyền AM là cạnh huyền.

Mà trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh dài nhất nên AM > AH.

Câu 4

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2 cm, M là một điểm trên cạnh BC như Hình 9.10.

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 2 cm, M là một điểm trên cạnh BC như Hình 9.10. (ảnh 1)

a) Hãy chỉ ra các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BC.

Lời giải

a) Đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC là AB.

Đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng BC là AM.

Câu 5

b) So sánh hai đoạn thẳng AB và AM.

Lời giải

b) Do AM là đường xiên kẻ từ A đến BC và AB là đường vuông góc kẻ từ A đến BC nên AB là đường ngắn nhất.

Do đó AM > AB.

Câu 6

c) Tìm khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB.

Lời giải

c) Đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB là CB.

Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB bằng độ dài đoạn BC.

Do ABCD là hình vuông nên BC vuông góc với AB tại B. Do đó, BC = AD = 2 cm.

Vậy khoảng cách từ C đến đường thẳng AB bằng 2 cm.

Câu 7

Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

Lời giải

Nếu xuất phát từ điểm O và bơi cùng tốc độ, để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì quãng đường bơi phải ngắn nhất.

Bài toán đưa về tìm đoạn ngắn nhất trong ba đoạn thẳng OA, OB và OC.

Ta có OA là đường vuông góc kẻ từ O đến AC.

          OB và OC là các đường xiên kẻ từ O đến AC.

Do đó OA là đường ngắn nhất.

Vậy để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì Nam nên chọn đường bơi OA.

Câu 8

a) Quan sát Hình 9.11, ta thấy khi M thay đổi trên d, M càng xa H thì độ dài AM càng lớn, tức là nếu HM < HN thì AM < AN. Hãy chứng minh khẳng định này nhờ quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác AMN.

a) Quan sát Hình 9.11, ta thấy khi M thay đổi trên d, M càng xa H thì độ dài AM càng lớn, (ảnh 1)

Lời giải

a) Với HM < HN ta có AMN^ là góc ngoài tại đỉnh M của ΔAHM do đó

AMN^=AHM^+HAM^>AHM^.

Do đó AMN^ là góc tù.

ΔAMN AMN^ là góc tù nên DAMN là tam giác tù

Do đó cạnh AN đối diện với AMN^ là cạnh lớn nhất của DAMN hay AM < AN.

 

Câu 9

b) Xét hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý nằm trên các cạnh của hình vuông. Hỏi với vị trí nào của M thì AM lớn nhất? Vì sao?

Lời giải

b)

b) Xét hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý nằm trên các cạnh của hình vuông. Hỏi với vị (ảnh 1)

Nếu M nằm trên AB hoặc AD thì AM ≤ AB (AM = AB khi điểm M trùng điểm B).

Nếu M nằm trên BC hoặc CD thì AM ≤ AC (AM = AD khi điểm M trùng điểm B).

Mà AB = AD (do ABCD là hình vuông)

Do đó nếu M nằm trên cạnh AB hoặc AD thì AM ≤ AB (1)

• Nếu M nằm trên cạnh BC thì BM ≤ BC

Theo khẳng định của câu a) ta có AM ≤ AC (AM = AC khi điểm M trùng điểm C).

Tương tự, nếu M nằm trên cạnh DC thì AM ≤ AC.

Do đó nếu M nằm trên cạnh BC hoặc DC thì AM ≤ AC (2)

• Ta có AB là đường vuông góc kẻ từ A đến BC, AC là đường xiên kẻ từ A đến BC nên AB là đường ngắn nhất

Do đó AC ≥ AB (3).

Từ (1), (2) và (3) suy ra AM ≤ AB ≤ AC.

Suy ra AM lớn nhất bằng AC.

Khi đó M trùng C.

Vậy M trùng C thì AM lớn nhất.

Câu 10

Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó không?

Lời giải

Giả sử tam giác ABC có AH là đường cao ứng với cạnh BC.

Chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó có phải là khoảng cách từ đỉnh đối diện (ảnh 1)

Khi đó AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC.

Vậy chiều cao của tam giác ứng với một cạnh của nó là khoảng cách từ đỉnh đối diện đến đường thẳng chứa cạnh đó.

Câu 11

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông

a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C?

Lời giải

Cho hình vuông ABCD. Hỏi trong bốn đỉnh của hình vuông a) Đỉnh nào cách đều hai điểm A và C? (ảnh 1)

a) Do ABCD là hình vuông nên AB = BC = CD = DA.

Do CD = DA nên D cách đều hai điểm A và C.

Do AB = BC nên B cách đều hai điểm A và C.

Vậy B và D cách đều hai điểm A và C.

Câu 12

b) Đỉnh nào cách đều hai đường thẳng AB và AD?

Lời giải

b) CB là khoảng cách từ C đến AB, CD là khoảng cách từ C đến AD.

BC = CD nên khoảng cách từ C đến AB bằng khoảng cách từ C đến AD.

Do đó C là điểm cách đều hai đường thẳng AB và AD.

Mặt khác, AB AD tại A nên điểm A cũng cách đều hai đường thẳng AB và AD.

Vậy hai đỉnh C, A cách đều hai đường thẳng AB và AD.

Câu 13

Cho tam giác cân ABC, AB = AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12).

Cho tam giác cân ABC, AB = AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12). (ảnh 1)

a) Khi M thay đổi thì độ dài AM thay đổi. Xác định vị trí của điểm M để độ dài AM nhỏ nhất.

Lời giải

a)

Cho tam giác cân ABC, AB = AC. Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.12). (ảnh 2)

Kẻ AH vuông góc với BC tại H.

M di chuyển trên BC thì AM ≥ AH.

Do đó độ dài AM nhỏ nhất bằng AH.

AM = AH khi M trùng H.

Vậy M là chân đường cao kẻ từ A đến BC thì độ dài AM nhỏ nhất.

Câu 14

b) Chứng minh rằng với mọi điểm M thì AM < AB.

Lời giải

b) Ta xét các trường hợp sau:

• M nằm giữa B và H: AMB^ là góc tù nên DABM là tam giác tù.

Khi đó cạnh AB đối diện với AMB^ là cạnh lớn nhất của DABM.

Hay AM < AB       (1)

• M trùng với H: AH, AB lần lượt là đường vuông góc, đường xiên kẻ từ A đến BC.

Khi đó AH là đường ngắn nhất nên AH = AM < AB         (2)

• M nằm giữa H và C: AMC^ là góc tù nên DAMC là tam giác tù.

Khi đó cạnh AC đối diện với AMC^ là cạnh lớn nhất của DAMC.

Hay AM < AC

Mà AB = AC (do DABC cân tại A).

Do đó AM < AB    (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có AM < AB.

Vậy AM < AB.

Câu 15

Cho tam giác ABC vuông tại A. Hai điểm M, N theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC (M, N không phải là đỉnh của tam giác) (H.9.13). Chứng minh rằng MN < BC.

(Gợi ý. So sánh MN với NB, NB với BC).

Cho tam giác ABC vuông tại A. Hai điểm M, N theo thứ tự nằm trên các cạnh AB, AC (ảnh 1)

Lời giải

Ta có NMB^ là góc ngoài tại đỉnh M của tam giác AMN nên NMB^=ANM^+NAM^>NAM^ 

Do đó NMB^ là góc tù.

ΔNMB NMB^ là góc tù nên ΔNMB là tam giác tù.

Do đó cạnh NB đối diện với NMB^là cạnh lớn nhất trong ΔNMB.

Khi đó MN < NB (1).

CNB^ là góc ngoài tại đỉnh N của ΔANB nên CNB^=NBA^+BAN^>BAN^=90o.

Do đó CNB^ là góc tù.

ΔCNB CNB^ là góc tù nên ΔCNB là tam giác tù.

Do đó cạnh BC đối diện với CNB^ là cạnh lớn nhất trong ΔCNB.

Khi đó NB < BC (2).

Từ (1) và (2) ta có MN < NB < BC.

Vậy MN < BC.

 

4.6

277 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%