Giải VTH Toán 7 KNTT Bài 26. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án
20 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 12 Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
5 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án (Nhận biết)
30 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương 1 có đáp án
17 Bài tập Xác định các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình vẽ cho trước (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Bậc của đa thức P + Q (tổng của hai đa thức P và Q) chính là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng rút gọn của đa thức.
Do đó, nếu bậc của đa thức P lớn hơn bậc của đa thức Q thì hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức P + Q chính là hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức P, vậy bậc của đa thức P + Q bằng bậc của P. Vậy đáp án D là đúng.
Các đáp án A, B, C sai. Giải thích:
+) Chẳng hạn ta lấy P = x2 + 1 và Q = x2 + x, hai đa thức này đều có bậc 2.
Đa thức P + Q = (x2 + 1) + (x2 + x) = (x2 + x2) + x + 1 = 2x2 + x + 1 cũng có bậc là 2.
Vậy bậc của đa thức P + Q bằng bậc của P và bậc của Q.
Ví dụ này suy ra đáp án A, B là sai.
+) Chẳng hạn ta lại lấy P = x2 + 1 và Q = – x2 + x, hai đa thức này đều có bậc 2.
Đa thức P + Q = (x2 + 1) + (– x2 + x) = (x2 – x2) + x + 1 = x + 1 có bậc 1.
Vậy bậc của đa thức P + Q nhỏ hơn bậc của P và bậc của Q.
Ví dụ này suy ra đáp án C là sai.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
F(x) + G(x) = (x3 + 3x2 – x – 3) + (x3 – 3x2 – x + 3)
= x3 + 3x2 – x – 3 + x3 – 3x2 – x + 3
= (x3 + x3) + (3x2 – 3x2) + (– x – x) + (– 3 + 3)
= 2x3 – 2x.
F(x) – G(x) = (x3 + 3x2 – x – 3) – (x3 – 3x2 – x + 3)
= x3 + 3x2 – x – 3 – x3 + 3x2 + x – 3
= (x3 – x3) + (3x2 + 3x2) + (– x + x) + (– 3 – 3)
= 6x2 – 6
Lần lượt thay x = – 3, x = 1, x = 0 và x = – 1 vào F(x) + G(x) ta được:
2 . (– 3)3 – 2 . (– 3) = – 48
2 . 13 – 2 . 1 = 0
2 . 03 – 2 . 0 = 0
2 . (– 1)3 – 2 . (– 1) = 0
Vậy x = 1, x = 0, x = – 1 là các nghiệm của đa thức F(x) + G(x).
Lần lượt thay x = 3, x = – 1, x = – 3 và x = 0 vào F(x) – G(x) ta được:
6 . 32 – 6 = 48
6 . (– 1)2 – 6 = 0
6 . (– 3)2 – 6 = 48
6 . 02 – 6 = – 6
Vậy chỉ có x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).
Từ đó suy ra x = 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).
Lời giải
(x2 - 3x + 2) + (4x3 - x2 + x - 1) = x2 - 3x + 2 + 4x3 - x2 + x - 1
= 4x3 + (x2 - x2) + (-3x + x) + (2 - 1)
= 4x3 - 2x + 1.
Lời giải
\[\begin{array}{l} - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l} - {x^3}\\\end{array}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}\\\end{array}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}\\\end{array}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l} - \\\end{array}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}5{\rm{x}}\\3{\rm{x}}\end{array}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l} + \\ + \end{array}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}2\\8\end{array}\end{array}} \\{\rm{ }} - {x^3}{\rm{ }} - 8{\rm{x}} - 6\end{array}\]
Lời giải
Cách thứ nhất:
\[\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6{x^4} - 4{x^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + x - \frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \frac{2}{3}\end{array}\end{array}} \\{\rm{A}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{B = }}\,\,{\rm{3}}{x^4} - {\rm{6}}{{\rm{x}}^3} - 5{x^2} + 2x + \frac{1}{3}\end{array}\]
\[\begin{array}{l} - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6{x^4} - 4{x^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + x - \frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \frac{2}{3}\end{array}\end{array}} \\{\rm{A }} - {\rm{ B = 9}}{x^4} - 2{{\rm{x}}^3} + 5{x^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 1\end{array}\]
Cách thứ hai:
A + B = (6x4 - 4x3 + x - \[\frac{1}{3}\]) + (-3x4 - 2x3 - 5x2 + x + \[\frac{2}{3}\])
= (6x4 - 3x4) + (-4x3 - 2x3) - 5x2 + (x + x) + \[\left( { - \frac{1}{3} + \frac{2}{3}} \right)\]
= 3x4 - 6x3 - 5x2 + 2x + \[\frac{1}{3}\]
A - B = (6x4 - 4x3 + x - \[\frac{1}{3}\]) - (-3x4 - 2x3 - 5x2 + x + \[\frac{2}{3}\])
= 6x4 - 4x3 + x - \[\frac{1}{3}\] + 3x4 + 2x3 + 5x2 - x - \[\frac{2}{3}\]
= (6x4 + 3x4) + (-4x3 + 2x3) + 5x2 + (x - x) + \[\left( { - \frac{1}{3} - \frac{2}{3}} \right)\]
= 9x4 - 2x3 + 5x2 - 1
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.