Bài tập Toán 7 KNTT Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án

36 người thi tuần này 4.6 2.3 K lượt thi 16 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch, … Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.

                                (Theo hospimedica.com)

Gầy

Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42

Tốt

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52

Hơi béo

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57

Thừa cân

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63

Béo phì

Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn (ảnh 1)

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Lời giải

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Vậy tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.

Câu 2

Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung.

Lời giải

Chỉ số WHtR của ông An là: 108:180=0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70:160=0,4375.

Câu 3

Ta có thể viết 1,5=32=64=96=...

Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

a) –2,5;                            b) 234.

Lời giải

a) 2,5=52=104=2510.

b) 234=114=228=3312.

Câu 4

Giải thích vì sao các số 8;  3,3;  323 đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó.

Lời giải

 Các số 8;  3,3;  323 đều là các số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số: 8=81;  3,3=3310;  323=113.

Số đối của 8 là –8; số đối của –3,3 là –(–3,3) = 3,3; số đối của 323 là 323.

Câu 5

Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào (ảnh 1)

Lời giải

Trong Hình 1.4, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 106=53.

Điểm B nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 56.

Điểm C nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 136.

Câu 6

Biểu diễn các số hữu tỉ 54 54 trên trục số.

Lời giải

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 54.

Lấy một điểm nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 54.

Biểu diễn các số hữu tỉ 5/4 và -5/4 trên trục số (ảnh 1)

Câu 7

Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh:

a) –1,5 và 52;                    b) –0,375 và 58.

Lời giải

a) 1,5=32

Do –3 < 5 nên 32<52 do đó 1,5<52.

b) 0,375=3751000=38

Do –3 > –5 nên 38>58 do đó 0,375>58.

Câu 8

Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.

Lời giải

Đổi 1,5=32

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước gốc O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Điểm này biểu diễn số hữu tỉ 32.

Lấy một điểm nằm sau gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm này biểu diễn số hữu tỉ 52

Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 5/2 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 5/2 trên trục số (ảnh 1) 

Điểm –1,5 nằm trước điểm 52 trên trục số.

Câu 9

Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 514;  2;  3,125;  32.

Lời giải

514=214=428;  2=168;  3,125=318=258;  32=128

 

Do 16<12<25<42 nên 168<128<258<428

Suy ra -2<-32,3,125<514

Vậy các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 2;  32;  3,125;  514.

Câu 10

Em hãy giải bài toán mở đầu

Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

Lời giải

Chỉ số WHtR của ông An là: 108 : 180 = 0,6.

Chỉ số WHtR của ông Chung là: 70 : 160 = 0,4375.

Do 0,57 < 0,6 ≤ 0,63 nên chỉ số WHtR của ông An đạt mức thừa cân.

Do 0,42 < 0,4375 ≤ 0,52 nên chỉ số WHtR của ông Chung đạt mức tốt.

Do đó tính theo chỉ số WHtR thì sức khỏe của ông Chung tốt hơn ông An.

Câu 11

Hãy cho biết tính đúng, sai của mỗi khẳng định sau:

a) 0,25;                b) 67;       c) 235.

Lời giải

a) Đúng do 0,25=14, 1 và 4 là các số nguyên, 40 nên 14.

b) Đúng do 6 và 7 là các số nguyên, 70 nên 67.

c) Sai do 235=2351, –235 và 1 là các số nguyên, 10 nên 235.  

Câu 12

Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:

a) –0,75;                      b) 615.

Lời giải

a) Số đối của –0,75 là –(–0,75) = 0,75.

b) Số đối của 615 là 615.

Câu 13

Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?

Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào (ảnh 1)

Lời giải

Trong Hình 1.7, đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 7 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ 76.

Điểm B là điểm nằm trước điểm O và cách O một đoạn bằng 2 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ 26=13.

Điểm C là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 36=12.

Điểm D là điểm nằm sau điểm O và cách O một đoạn bằng 8 đơn vị mới. Do đó điểm D biểu diễn số hữu tỉ 86=43.

Câu 14

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?

58;  1016;  2032;  1016;  2540;  3548.

 

b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.

Lời giải

a) Ta có: –0,625 =6251000=58=2032=1016=2540.

Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ –0,625 là: 58;2032;1016;2540.

b) Do 0,625=58 nên biểu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số cũng chính là biểu diễn phân số 58 trên trục số.

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 8 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng 18 đơn vị cũ.

Lấy một điểm nằm trước O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Điểm đó biểu diễn số hữu tỉ 58=0,625.

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?   b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số (ảnh 1)

Câu 15

So sánh:

a) –2,5 và –2,125;           b) 110000 và 123456.

Lời giải

a) Do 2,5 > 2,125 nên –2,5 < –2,125.

b) Do 110000<0 0<123456 nên 110000<123456.

Câu 16

Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Australia

Pháp

Tây Ban Nha

Anh

Mỹ

Tuổi thọ trung bình dự kiến

83

82,5

8315

8125

7812

 

(Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Lời giải

Ta có: 7812=78,5; 8125=81,4; 8315=83,2.

Do 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2 nên 7812<8125<82,5<83<8315.

Vậy các quốc gia sắp xếp theo thứ tự tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mỹ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

4.6

462 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%