Bài tập Bài 26. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến có đáp án
52 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 13 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
Tổng của hai đa thức x3 - 5x + 2 và x3 - x2 + 6x - 4 là:
x3 - 5x + 2 + x3 - x2 + 6x - 4.
= (x3 + x3) - x2 + (-5x + 6x) + (2 - 4).
= 2x3 - x2 + x + (-2).
= 2x3 - x2 + x - 2.
Câu 2
Cho hai đa thức M = 0,5x4 - 4x3 + 2x - 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5.
Hãy tính tổng M + N (trình bày theo hai cách).
Cho hai đa thức M = 0,5x4 - 4x3 + 2x - 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5.
Hãy tính tổng M + N (trình bày theo hai cách).
Lời giải
Cách 1. Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc:
M + N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) + (2x3 + x2 + 1,5)
= 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 + 2x3 + x2 + 1,5
= 0,5x4 + (– 4x3 + 2x3) + x2 + 2x + (– 2,5 + 1,5)
= 0,5x4 + (– 2x3) + x2 + 2x + (–1)
= 0,5x4 – 2x3 + x2 + 2x – 1.
Cách 2. Đặt tính cộng:

Câu 3
Đặt tính cộng để tìm tổng của ba đa thức sau:
A = 2x3 - 5x2 + x - 7;
B = x2 - 2x + 6;
C = -x3 + 4x2 - 1.
Đặt tính cộng để tìm tổng của ba đa thức sau:
A = 2x3 - 5x2 + x - 7;
B = x2 - 2x + 6;
C = -x3 + 4x2 - 1.
Lời giải
Lời giải:
Thực hiện tính A + B ta được:
Thực hiện tính A + B + C ta được:
Vậy A + B + C = x3 - x - 2.
Câu 4
Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 - 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1.
Đối với phép trừ: P - Q = (x4 + 3x3 - 5x2 + 7x) - (-x3 + 4x2 - 2x + 1), ta cũng có hai cách trình bày, tương tự như phép cộng hai đa thức.
Tìm hiệu P - Q bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 - 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1.
Đối với phép trừ: P - Q = (x4 + 3x3 - 5x2 + 7x) - (-x3 + 4x2 - 2x + 1), ta cũng có hai cách trình bày, tương tự như phép cộng hai đa thức.
Tìm hiệu P - Q bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
Lời giải
Lời giải:
P – Q = (x4 + 3x3 – 5x2 + 7x) – (–x3 + 4x2 – 2x + 1)
= x4 + 3x3 – 5x2 + 7x + x3 – 4x2 + 2x – 1
= x4 + (3x3 + x3) + (– 5x2 – 4x2) + (7x + 2x) – 1
= x4 + 4x3 + (– 9x2) + 9x – 1
= x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1.
Vậy P – Q = x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1.
Câu 5
Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 - 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1.
Đối với phép trừ: P - Q = (x4 + 3x3 - 5x2 + 7x) - (-x3 + 4x2 - 2x + 1), ta cũng có hai cách trình bày, tương tự như phép cộng hai đa thức.
Tìm hiệu P - Q bằng cách đặt tính trừ: đặt đa thức Q dưới đa thức P sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.
Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 - 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 - 2x + 1.
Đối với phép trừ: P - Q = (x4 + 3x3 - 5x2 + 7x) - (-x3 + 4x2 - 2x + 1), ta cũng có hai cách trình bày, tương tự như phép cộng hai đa thức.
Tìm hiệu P - Q bằng cách đặt tính trừ: đặt đa thức Q dưới đa thức P sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.
Lời giải
Lời giải:
Đặt tính trừ P – Q ta được:
Vậy P – Q = x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1.
Câu 6
Cho hai đa thức:
M = 0,5x4 - 4x3 + 2x - 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5.
Hãy tính hiệu M - N (trình bày theo hai cách).
Cho hai đa thức:
M = 0,5x4 - 4x3 + 2x - 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5.
Hãy tính hiệu M - N (trình bày theo hai cách).
Lời giải
Lời giải:
Cách 1. Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.
M - N = (0,5x4 - 4x3 + 2x - 2,5) - (2x3 + x2 + 1,5)
= 0,5x4 - 4x3 + 2x - 2,5 - 2x3 - x2 - 1,5
= 0,5x4 + (- 4x3 - 2x3) - x2 + 2x + (- 2,5 - 1,5)
= 0,5x4 + (- 6x3) - x2 + 2x + (-4)
= 0,5x4 - 6x3 - x2 + 2x - 4
Vậy M - N = 0,5x4 - 6x3 - x2 + 2x - 4.
Cách 2. Đặt tính trừ:

Vậy M - N = 0,5x4 - 6x3 - x2 + 2x - 4.
Câu 7
Cho đa thức A = x4 - 3x2 - 2x + 1. Tìm các đa thức B và C sao cho:
A + B = 2x5 + 5x3 - 2;
A - C = x3.
Cho đa thức A = x4 - 3x2 - 2x + 1. Tìm các đa thức B và C sao cho:
A + B = 2x5 + 5x3 - 2;
A - C = x3.
Lời giải
Do A + B = 2x5 + 5x3 - 2
Nên B = 2x5 + 5x3 - 2 - A
= 2x5 + 5x3 - 2 - (x4 - 3x2 - 2x + 1)
= 2x5 + 5x3 - 2 - x4 + 3x2 + 2x - 1
= 2x5 - x4 + 5x3 + 3x2 + 2x + (- 2 - 1)
= 2x5 - x4 + 5x3 + 3x2 + 2x + (-3)
= 2x5 - x4 + 5x3 + 3x2 + 2x -3
Do A - C = x3
Nên C = A - x3
= x4 - 3x2 - 2x + 1 - x3
= x4 - x3 - 3x2 - 2x + 1
Vậy B = 2x5 - x4 + 5x3 + 3x2 + 2x -3; C = x4 - x3 - 3x2 - 2x + 1.
Câu 8
Tìm tổng của hai đa thức sau bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc:
x2 - 3x + 2 và 4x3 - x2 + x - 1.
Tìm tổng của hai đa thức sau bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc:
x2 - 3x + 2 và 4x3 - x2 + x - 1.
Lời giải
Lời giải:
(x2 - 3x + 2) + (4x3 - x2 + x - 1)
= x2 - 3x + 2 + 4x3 - x2 + x - 1
= 4x3 + (x2 - x2) + (-3x + x) + (2 - 1)
= 4x3 + (-2x) + 1
= 4x3 - 2x + 1.
Lời giải
Lời giải:
Đặt phép tính ta được:
Vậy (-x3 - 5x + 2) - (3x + 8) = -x3 - 8x - 6.
Câu 10
Cho hai đa thức A = 6x4 - 4x3 + x - 1/3 và B = -3x4 - 2x3 - 5x2 + x + 2/3
Tính A + B và A - B.
Cho hai đa thức A = 6x4 - 4x3 + x - 1/3 và B = -3x4 - 2x3 - 5x2 + x + 2/3
Tính A + B và A - B.
Lời giải
Lời giải:
A + B = (6x4 - 4x3 + x - 1/3) + (-3x4 - 2x3 - 5x2 + x + 2/3)
A + B = 6x4 - 4x3 + x - 1/3 + (-3x4) - 2x3 - 5x2 + x + 2/3
A + B = (6x4 - 3x4) + (-4x3 - 2x3) - 5x2 + (x + x) +
A + B = 3x4 + (-6x3) - 5x2 + 2x + 1/3
A + B = 3x4 - 6x3 - 5x2 + 2x + 1/3
A - B = (6x4 - 4x3 + x - 1/3) - (-3x4 - 2x3 - 5x2 + x + 2/3)
A - B = 6x4 - 4x3 + x - 1/3 + 3x4 + 2x3 + 5x2 - x - 2/3
A - B = (6x4 + 3x4) + (-4x3 + 2x3) + 5x2 + (x - x) +
A - B = 9x4 + (-2x3) + 5x2 + (-1)
A - B = 9x4 - 2x3 + 5x2 - 1
Vậy A + B = 3x4 - 6x3 - 5x2 + 2x + 1/3; A - B = 9x4 - 2x3 + 5x2 - 1.
Câu 11
Cho các đa thức A = 3x4 - 2x3 - x + 1; B = -2x3 + 4x2 + 5x và C = -3x4 + 2x2 + 5.
Tính A + B + C; A - B + C và A - B - C.
Cho các đa thức A = 3x4 - 2x3 - x + 1; B = -2x3 + 4x2 + 5x và C = -3x4 + 2x2 + 5.
Tính A + B + C; A - B + C và A - B - C.
Lời giải
A + B = (3x4 - 2x3 - x + 1) + (-2x3 + 4x2 + 5x)
= 3x4 - 2x3 - x + 1 - 2x3 + 4x2 + 5x
= 3x4 + (- 2x3 - 2x3) + 4x2 + (- x + 5x) + 1
= 3x4 - 4x3 + 4x2 + 4x + 1.
A + B + C = (A + B) + C
= (3x4 - 4x3 + 4x2 + 4x + 1) + (-3x4 + 2x2 + 5)
= 3x4 - 4x3 + 4x2 + 4x + 1 - 3x4 + 2x2 + 5
= (3x4 - 3x4) - 4x3 + (4x2 + 2x2) + 4x + (1 + 5)
= - 4x3 + 6x2 + 4x + 6.
A – B = (3x4 - 2x3 - x + 1) – (-2x3 + 4x2 + 5x)
= 3x4 - 2x3 - x + 1 + 2x3 – 4x2 – 5x
= 3x4 + (- 2x3 + 2x3) – 4x2 + (- x – 5x) + 1
= 3x4 – 4x2 – 6x + 1.
A - B + C = (A – B) + C
= (3x4 – 4x2 – 6x + 1) + (-3x4 + 2x2 + 5)
= 3x4 – 4x2 – 6x + 1 - 3x4 + 2x2 + 5
= (3x4 - 3x4) + (-4x2 + 2x2) – 6x + (1 + 5)
= -2x2 - 6x + 6.
A - B - C = (A – B) – C
= (3x4 – 4x2 – 6x + 1) - (-3x4 + 2x2 + 5)
= 3x4 – 4x2 – 6x + 1 + 3x4 - 2x2 - 5
= (3x4 + 3x4) + (- 4x2 - 2x2) – 6x + (1 - 5)
= 6x4 - 6x2 - 6x - 4.
Vậy A + B + C = -4x3 + 6x2 + 4x + 6; A - B + C = -2x2 - 6x + 6;
A - B - C = 6x4 - 6x2 - 6x - 4.
Câu 12
Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mua ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, x + 8 cuốn sách tham khảo và x + 5 cuốn truyện tranh.
a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.
b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.
Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mua ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, x + 8 cuốn sách tham khảo và x + 5 cuốn truyện tranh.

a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.
b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.
Lời giải
Lời giải:
a) Số tiền Nam phải trả để mua sách khoa học là 21 500.x đồng.
Số tiền Nam phải trả để mua sách tham khảo là 12 500.(x + 8) đồng.
Số tiền Nam phải trả để mua truyện tranh là 15 000.(x + 5) đồng.
b) Tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách là:
21 500x + 12 500(x + 8) + 15 000(x + 5)
= 21 500x + 12 500x + 12 500.8 + 15 000x + 15 000.5
= (21 500x + 12 500x + 15 000x) + 100 000 + 75 000.
= 49 000x + 175 000 đồng.
Vậy đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả là 49 000x + 175 000.
Câu 13
Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m, người ta định làm một bể bơi có chiều rộng là x mét, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sơ đồ và kích thước cụ thể (tính bằng mét) được cho trong Hình 7.1. Tìm đa thức (biến x):
a) Biểu thị diện tích của bể bơi.
b) Biểu thị diện tích mảnh đất.
c) Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi.
Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m, người ta định làm một bể bơi có chiều rộng là x mét, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sơ đồ và kích thước cụ thể (tính bằng mét) được cho trong Hình 7.1. Tìm đa thức (biến x):

a) Biểu thị diện tích của bể bơi.
b) Biểu thị diện tích mảnh đất.
c) Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi.
Lời giải
Lời giải:
a) Do chiều dài của bể bơi gấp 3 lần chiều rộng nên chiều dài của bể bơi là 3x m.
Diện tích của bể bơi là 3x.x = 3x2 (m2).
b) Chiều rộng của mảnh đất là: 4 + x + 5 = x + 9 (m).
Diện tích mảnh đất là: 65(x + 9) (m2).
c) Diện tích phần đất xung quanh bể bơi bằng diện tích mảnh đất trừ đi diện tích bể bơi.
Diện tích phần đất xung quanh bể bơi bằng:
65(x + 9) - 3x2 = 65x + 65.9 - 3x2 = -3x2 + 65x + 585 (m2).
210 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%