Giải SBT Toán 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có: đây là kết quả sai vì
đây là kết quả sai vì .
đây là kết quả sai vì -0,09 không có căn bậc hai số học.
đây là kết quả đúng vì 0,22 = 0,04.
Lời giải
;
;
Vậy tất cả các biểu thức đã cho đều có giá trị bằng .
Lời giải
= -5,(3). Vì được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên không phải số vô tỉ.
= 6. Vì là số nguyên nên không phải số vô tỉ.
= 6,855... Vì được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
= -6,2831… Vì được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
= 0,1. Vì được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn nên không là số vô tỉ.
2 + = 4,645… Vì 2 + được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2 + là số vô tỉ.
Vậy các số vô tỉ là ; ; 2 + .
Lời giải
a = 0,777… = 0,(7). Vì a được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên a không là số vô tỉ;
b = 0,70700700070000… Vì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên b là số vô tỉ;
c = = -0,142857142857... = -0,(142857). Vì c được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên c không là số vô tỉ;
d = = = 7. Vì d là số nguyên nên d không là số vô tỉ.
Vậy trong các số đã cho chỉ có số 0,70700700070000… là số vô tỉ.
Lời giải
Lời giải
;
Vì 962 < 1023 nên . Do đó, >
Nên 31 + > 31 +
Hay >
Vậy a > b.
Câu 7
Xét số a = 1 + .
a) Làm tròn số a đến hàng phần trăm;
b) Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;
c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.
Xét số a = 1 + .
a) Làm tròn số a đến hàng phần trăm;
b) Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;
c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.
Lời giải
a = 1 + = 2,414213562…
a) Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề hàng phần trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau hàng phân trăm.
Vậy làm tròn số 1 + đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 2,41.
b) Ta gạch chân dưới chữ số thập phân thứ năm 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số thập phân thứ năm là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số thập phân thứ năm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số thập phân thứ 5.
Vậy làm tròn số 1 + đến chữ số thập phân thứ năm ta thu được kết quả là 2,41421.
c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005 tức là ta làm tròn số đó đến hàng phần nghìn.
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,414213562…
Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số hàng phân nghìn.
Vậy làm tròn số 1 + đến chữ số hàng phần nghìn ta thu được kết quả là 2,414.
Lời giải
Điều kiện: x + 8 0 nên x -8
Vì với mọi x -8
Nên . Do đó,
Vậy giá trị nhỏ nhất của là -7. Dấu “=” xảy ra khi x + 8 = 0 hay x = -8.
Lời giải
Điều kiện: x – 6 0 nên x 6
Vì nên với mọi x 6
Nên hay . Do đó,
Vậy giá trị lớn nhất của là 3. Dấu “=” xảy ra khi x – 6 = 0 hay x = 6.
Lời giải
Điều kiện: 2 – x nên .
Ta có: với mọi
Nên hay .
Do đó,
Vậy giá trị lớn nhất của là . Dấu “=” xảy ra khi hay nên x = 2. Do đó, có giá trị lớn nhất là khi x = 2.
Lời giải
Vì là số nguyên nên phải chia hết cho 2 và cũng là số nguyên hay n là các số chính phương. Mà n < 45 nên ta có các số chính phương nhỏ hơn 45 là {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36}.
Vì chia hết cho 2 nên là số lẻ nên n lẻ. Do đó, n {1; 9; 25}
Vậy để là số nguyên thì n {1; 9; 25}.
271 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%