Đại học Bách Khoa Hà Nội (BKA): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: BKA

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.   

Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
  • Mã trường: BKA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • SĐT: 024 3869 4242
  • Website:https://www.hust.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/

Thông tin tuyển sinh

I. Đề án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội 2024

Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố đê án tuyển sinh 2024 theo đó trường giữ ổn định các phương thức tuyển sinh nhưng tăng chỉ tiêu lên hơn 9.200 sinh viên, mở một chương trình mới.

1. Thông tin chung

-      Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên

-      Gồm 3 phương thức tuyển sinh:

1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ~20%

2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ~30%

3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): ~50%

2. Các phương thức tuyển sinh

(1) Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau:

(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;

(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:

i)    Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.

ii)    Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:

i)    Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;

ii)    Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;

iii)    Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

iv)    Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;

v)    Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

(2) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)

-      Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;

-      Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

(3) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024

-      Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;

-      Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

-      Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).

3. Quy định về Ngoại ngữ

-      Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.

-      Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;

+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.

-      Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lê

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương

4. Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:

-      Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình

-      Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:

+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình

+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình

+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình

-      Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình

-      Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình

Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển

Media VietJack

Media VietJack

Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Tổ hp

Các môn/bài thi trong tổ hợp

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lý, Sinh học

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D26

Toán, Vật lý, Tiếng Đức

D28

Toán, Vật lý, Tiếng Nhật

D29

Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy

Tổ hp

Các phần thi trong bài thi

K00

Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề

5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024

5.1. Cấu trúc bài thi năm 2024

Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới.

Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (TSA)

TT

Phần thi

Hình thức thi

Thời lượng (phút)

Điểm tối đa

1

Tư duy Toán học

TN

60

40

2

Tư duy Đọc hiểu

TN

30

20

3

Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề

TN

60

40

Tổng

150

100

5.2 Kế hoạch tổ chức thi năm 2024

(1) Đối tượng dự thi: Là học sinh THPT, thí sinh tự do

(2) Phạm vi: Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc

(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính

(4) Dự kiến số đợt và thời gian tổ chức kỳ thi năm 2024:

-      Số đợt thi: 06 đợt

+    Đợt 1: 2-3/12/2023 (Đã thi)

+    Đợt 2: 20-21/1/2024 (Đã thi)

+    Đợt 3: 9-10/3/2024

+    Đợt 4: 27-28/4/2024

+    Đợt 5: 8-9/6/2024

+    Đợt 6: 15-16/6/2024

-      Địa điểm tổ chức thi: 10 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên, Đà Nẵng.   

(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2024:

-      Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;

-      Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;

-      Các khối ngành y, dược;

-      Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.

 

II. Tuyển sinh theo phương thức Đánh giá tư duy năm 2024

ĐHBK Hà Nội chính thức công bố Quy chế thi Đánh giá tư duy năm 2024, quy định thi ĐGTD theo hình thức thi trên máy tính dựa trên nền tảng thi trực tuyến, bao gồm: mục đích, nguyên tắc; chuẩn bị cho kỳ thi; đối tượng dự thi và đăng ký thi; đề thi; tổ chức thi; duyệt kết quả thi, chứng nhận kết quả;....

Văn bản này quy định về thi đánh giá tư duy theo hình thức thi trên máy vi tính dựa trên nền tảng thi trực tuyến, bao gồm: mục đích, nguyên tắc; chuẩn bị cho kỳ thi; đối tượng dự thi và đăng ký dự thi; đề thi; tổ chức thi; duyệt kết quả thi, chứng nhận kết quả và quản lý cấp phát chứng nhận kết quả; báo cáo và lưu trữ hồ sơ thi; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm. 

Văn bản này áp dụng đối với Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK Hà Nội), các cơ sở đào tạo (CSĐT) phối hợp với ĐHBK Hà Nội tổ chức thi ĐGTD, các cá nhân và tổ chức liên quan đến thi ĐGTD, thí sinh dự thi.

Đối tượng và điều kiện dự thi

1. Đối tượng dự thi

a) Thí sinh là học sinh bậc trung học phổ thông (THPT);

b) Thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT).

2. Điều kiện dự thi

Thí sinh đăng ký dự thi và nộp lệ phí theo quy định. Thí sinh không được dự thi quá 01 lần trong khoảng thời gian 30 ngày.

Tổ chức đăng ký dự thi

1. Hình thức đăng ký dự thi

Đăng ký trực tuyến trên trang thông tin tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://tsa.hust.edu.vn và nộp lệ phí theo hướng dẫn.

2. Trách nhiệm của thí sinh khi đăng ký dự thi

a) Thực hiện đăng ký dự thi theo hướng dẫn trong thời gian được thông báo trên trang thông tin tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội;

b) Kê khai đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về các thông tin yêu cầu nhập vào hệ thống đăng ký.

3. Quản lý dữ liệu đăng ký dự thi

a) Ban Thư ký Hội đồng thi quản lý dữ liệu đăng ký dự thi, kiểm tra tính đầy đủ và hợp quy của dữ liệu do thí sinh kê khai; tiếp nhận và thực hiện yêu cầu chỉnh sửa của thí sinh (trong thời gian được phép điều chỉnh sau khi đã hết hạn đăng ký); tiến hành chuẩn hóa dữ liệu và trình Hội đồng thi phê duyệt danh sách chính thức thí sinh được phép tham dự kỳ thi;

b) Hội đồng thi quyết định danh sách dự thi và quản lý dữ liệu thí sinh được phép dự thi.

4. Trình tự đăng ký dự thi

a) Truy cập vào trang thông tin đăng ký tuyển sinh, kê khai các thông tin cá nhân, đăng tải minh chứng cần thiết và nhận thông tin về tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống qua địa chỉ email của thí sinh đã kê khai;

b) Đăng nhập vào hệ thống đăng ký tuyển sinh bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp theo quy định tại điểm a, kê khai thông tin, chọn mục đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy và hoàn thành các bước đăng ký theo hướng dẫn;

c) Kiểm tra lại các thông tin đã khai, xác nhận và lưu đăng ký;

d) Kiểm tra email xác nhận của ĐHBK Hà Nội về việc đã nhận hồ sơ đăng ký;

đ) Trong quá trình khai hồ sơ trực tuyến, thí sinh có quyền điều chỉnh các thông tin đã khai. Sau khi hết thời hạn đăng ký theo thông báo, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Ban Thư ký (thông qua số điện thoại hoặc email trợ giúp đã được công bố trên trang thông tin tuyển sinh) hoặc cho CBCT trong thời gian đến làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung;

e) Kiểm tra kết quả đăng ký dự thi trong tài khoản đăng ký.

Quy định về trách nhiệm của thí sinh khi tham gia Kỳ thi

1. Tìm hiểu kỹ về hướng dẫn làm bài thi trên máy vi tính từ trang thông tin tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội trước khi tham dự Kỳ thi ĐGTD.

2. Có mặt tại địa điểm thi đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi:

a) Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (gọi chung là căn cước công dân);

b) Nếu phát hiện có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, số căn cước công dân phải báo cáo ngay cho CBCT để kịp thời xử lý;

c) Trường hợp bị mất căn cước công dân hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng điểm thi để xem xét, xử lý;

3. Khi vào phòng thi, phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Xuất trình căn cước công dân cho CBCT, nhận phiếu tài khoản dự thi;

b) Chỉ được mang vào phòng thi bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính; máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ;

c) Không được mang vào phòng thi đồ vật hoặc thiết bị khác với quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

d) Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài thi sẽ không được dự thi.

4. Trong phòng thi, phải tuân thủ các quy định sau đây:

a) Chấp hành hiệu lệnh của Ban Coi thi và hướng dẫn của CBCT và CBKT.

b) Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình;

c) Trước khi làm bài thi, phải kiểm tra tình trạng hoạt động của máy tính, nếu có trục trặc phải báo ngay với CBCT/CBKT để xử lý; nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu vào máy tính, ghi đầy đủ thông tin yêu cầu vào giấy nháp;

d) Trong quá trình làm bài thi, nếu gặp trục trặc phải báo ngay với CBCT hoặc CBKT để xử lý;

đ) Không được trao đổi, quay cóp, làm mất trật tự phòng thi hoặc có những hành vi gian lận. Khi muốn phát biểu phải giơ tay, đứng trình bày công khai ý kiến của mình khi được CBCT cho phép;

e) Chỉ được phép ra khỏi phòng thi và khu vực thi sau khi hết thời gian làm bài thi. Trong trường hợp cần thiết chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của CBCT và phải chịu sự giám sát của Cán bộ giám sát; trường hợp cần cấp cứu, việc ra khỏi phòng thi và khu vực thi của thí sinh do Trưởng Điểm thi quyết định.

5. Khi có hiệu lệnh, thí sinh đăng nhập vào phần mềm theo tài khoản đã được cấp, làm bài thi theo hướng dẫn và tuân thủ các yêu cầu sau:

a) Không được thoát ra khỏi màn hình giao diện phần mềm thi;

b) Không được thoát khỏi tài khoản thi hay khởi động lại máy tính sử dụng để làm bài thi. Khi có sự cố bất thường xảy ra trong quá trình thi, phải báo cáo CBCT/CBKT để xử lý theo quy định;

c) Không sao chép câu hỏi thi, đề thi dưới bất kỳ hình thức nào. Không sử dụng bất cứ một chương trình nào khác ngoài chương trình thi đã cài đặt trên máy vi tính trong thời gian thi kể cả để làm nháp bài thi.

6. Khi có hiệu lệnh hết giờ thi, thí sinh dừng tất cả các thao tác trên máy tính và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Không được đóng phần mềm khi chưa có hướng dẫn của CBCT;

b) Chỉ được rời khỏi phòng thi khi được CBCT cho phép;

c) Trước khi ra khỏi phòng thi thí sinh phải nộp lại giấy nháp và phiếu tài khoản dự thi, ký xác nhận vào danh sách thí sinh nộp bài thi.

7. Thí sinh vi phạm quy chế thi bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Quy chế này.

Xử lý sự cố kỹ thuật trong quá trình thi

1. Khi có sự cố mất điện trong quá trình thi: CBCT giữ trật tự phòng thi, không cho thí sinh ra khỏi phòng thi và xử lý như sau:

a) Báo cho Trưởng Điểm thi để khắc phục;

b) Nếu thời gian khắc phục sự cố nhỏ hơn 10% tổng thời gian làm bài của thí sinh thì CBCT tiếp tục cho thí làm bài thi (những phần bài làm của thí sinh đã làm trước khi mất điện sẽ tự động lưu lại);

c)  Nếu thời gian khắc phục sự cố mất điện quá 10% tổng thời gian làm bài thi hoặc không thể khắc phục được thì CBCT báo cáo với Trưởng điểm thi để lập biên bản ghi nhận và báo cáo Lãnh đạo Hội đồng thi xử lý.

2. Sự cố mạng trong quá trình thi: Khi có sự cố mất kết nối mạng trong quá trình thi, CBCT vẫn tiếp tục cho thí sinh làm bài thi bình thường. Trường hợp sự cố không thể khắc phục trước khi hết thời gian làm bài thi, CBCT báo cáo với Trưởng điểm thi để lập biên bản ghi nhận và báo cáo Lãnh đạo Hội đồng thi xử lý.

3. Sự cố máy tính, sự cố liên quan đến phần mềm:

-  Khi có sự cố trước khi làm bài thi, CBCT chuyển thí sinh sang máy vi tính dự phòng ở trong phòng thi. Trường hợp phòng thi hết máy dự phòng, CBCT báo Trưởng điểm thi để chuyển thí sinh sang phòng thi khác còn máy dự phòng;

-  Khi có sự cố xảy ra trong quá trình thí sinh đang làm bài thi, CBCT chuyển thí sinh sang máy dự phòng. Thí sinh sử dụng mã dự thi được cấp để đăng nhập, CBCT nhập mã đổi thiết bị để thí sinh tiếp tục làm bài thi (những phần bài làm của thí sinh đã hoàn thành sẽ tự động lưu lại).

4. Trong các trường hợp sự cố kỹ thuật khác, Trưởng Điểm thi ghi nhận và báo cáo Lãnh đạo Hội đồng thi để xử lý.

Chấm thi và công bố kết quả thi

1. Bài thi của thí sinh được chấm tự động bằng phần mềm. Kết quả thi được lưu trữ trên máy chủ. Ban Thư ký Hội đồng thi tiến hành chuyển dữ liệu kết quả thi vào thiết bị lưu trữ (CD, DVD, USB, ổ cứng di động) và niêm phong dưới sự chứng kiến của thanh tra và lãnh đạo Hội đồng thi, bàn giao 01 bản do Chủ tịch Hội đồng thi giữ, 01 bản do Giám đốc ĐHBK Hà Nội giữ.

2. Giám đốc ĐHBK Hà Nội quyết định việc công bố kết quả thi sau khi tất cả các đợt thi được tổ chức, hoặc sau mỗi đợt thi.

3. Không tổ chức phúc khảo bài thi.

4. Lập sổ điểm đợt thi

a) Nội dung các thông tin trong sổ điểm của đợt thi bao gồm: thông tin đợt thi, danh mục tài liệu, thông tin người lập sổ điểm, người kiểm tra và phần ký đóng dấu phê duyệt của Chủ tịch Hội đồng thi, danh sách các thí sinh vi phạm kỷ luật phòng thi, danh sách thí sinh chuyển đợt thi hoặc xử lý khác, các bản danh sách kết quả thi của phòng thi. Các biên bản ghi nhận hoặc xử lý tình huống trong quá trình thi được lập thành phụ lục kèm theo sổ điểm của đợt thi;

b) Hình thức của sổ điểm: bản in và bản mềm.

5. Tra cứu kết quả thi

a) Thí sinh sử dụng tài khoản thi đã được cấp để tra cứu kết quả thi trực tuyến;

b) Các đơn vị sử dụng kết quả thi sẽ được ĐHBK Hà Nội cung cấp dữ liệu kết quả thi của thí sinh dựa trên danh sách yêu cầu.

Cấp chứng nhận kết quả thi

1. Giám đốc ĐHBK Hà Nội ban hành mẫu giấy chứng nhận kết quả thi. Nội dung giấy chứng nhận kết quả thi gồm các thông tin: họ tên, ngày sinh, giới tính, số CCCD, số báo danh, thời gian thi, mã thí sinh dự thi, điểm bài thi, thời hạn và các thông tin cần thiết khác (nếu cần).

2. Chủ tịch Hội đồng thi ký giấy chứng nhận kết quả thi.

3. Mỗi thí sinh được cấp miễn phí 01 giấy chứng nhận kết quả thi. Từ bản thứ hai, thí sinh nộp lệ phí theo quy định của ĐHBK Hà Nội.

Xử lý vi phạm quy chế thi đánh giá tư duy

1. Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về vi phạm Quy chế thi:

a) Ban Chỉ đạo thi, Hội đồng thi;

b) Ban Thanh tra nhân dân, Ban Thanh tra, Pháp chế và Kiểm toán nội bộ.

2. Đơn vị, cá nhân tiếp nhận thông tin, bằng chứng vi phạm Quy chế thi có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý và công bố công khai kết quả xử lý các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm Quy chế thi.

3. Xử lý cán bộ tham gia tổ chức thi và các cá nhân liên quan khác

a) Người tham gia tổ chức thi là cán bộ viên chức có hành vi vi phạm quy chế thi (bị phát hiện trong kỳ thi hoặc sau kỳ thi) sẽ bị đình chỉ làm công tác thi và bị đề nghị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:

- Khiển trách đối với những người có hành vi để cho thí sinh quay cóp; mang tài liệu và vật dụng trái phép vào phòng thi được quy định tại Điều 15 Quy chế này;

- Tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức, cảnh cáo đối với những người có hành vi trực tiếp giải bài thi hoặc hướng dẫn giải bài thi cho thí sinh trong thời gian thi;

- Buộc thôi việc hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có một trong các hành vi vi phạm bao gồm: Làm lộ đề thi, hoặc một phần của đề thi dưới mọi hình thức; Gian dối trong việc sửa chữa hồ sơ của thí sinh.

b) Cán bộ viên chức không tham gia tổ chức thi nhưng có các hành vi vi phạm sau: thi thay, đưa thông tin sai lệch gây ảnh hưởng xấu đến kỳ thi, gây rối làm mất trật tự tại khu vực thi sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị đề nghị xử lý kỷ luật.

c) Các hình thức xử lý vi phạm quy định tại điểm a, điểm b của khoản 3 Điều này do Giám đốc ĐHBK Hà Nội quyết định đối với cán bộ, viên chức của ĐHBK Hà Nội và đề xuất xử lý kỷ luật đối với cán bộ, viên chức của đơn vị phối hợp tổ chức thi. Ngoài các hình thức xử lý nêu trên, người vi phạm có thể bị cấm đảm nhiệm những công việc có liên quan đến thi ĐGTD từ 01 đến 05 năm.

4. Xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi

Mọi thí sinh vi phạm quy chế đều bị lập biên bản, xử lý kỷ luật và thông báo cho thí sinh. Các hình thức xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi gồm:

a) Khiển trách đối với những thí sinh phạm lỗi quá một lần: nhìn bài hoặc trao đổi bài với thí sinh khác, thoát khỏi màn hình giao diện phần mềm thi, thoát khỏi tài khoản thi.

Hình thức kỷ luật khiển trách do CBCT quyết định tại biên bản được lập, kèm theo tang vật (nếu có).

b) Cảnh cáo, lập biên bản đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế thi ở mức khiển trách;

- Trao đổi giấy nháp với thí sinh khác;

Hình thức kỷ luật cảnh cáo do CBCT quyết định tại biên bản được lập, kèm theo chứng cứ (nếu có).

c) Đình chỉ thi đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế thi ở mức khiển trách hoặc cảnh cáo;

- Mang tài liệu, vật dụng trái phép theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này vào phòng thi;

- Đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi dưới mọi hình thức, trao đổi phiếu tài khoản với thí sinh khác;

- Có hành vi gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa thí sinh khác.

CBCT trong phòng thi lập biên bản, thu tang vật (nếu có) và báo cáo cán bộ giám sát.

Cán bộ giám sát báo cáo Trưởng Điểm thi quyết định hình thức đình chỉ thi.

Thí sinh bị đình chỉ phải nộp giấy nháp, phiếu tài khoản cho CBCT và ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau khi kết thúc thời gian làm bài thi của buổi thi.

d) Trừ điểm bài thi

- Thí sinh bị khiển trách sẽ bị trừ 25% tổng số điểm bài thi;

- Thí sinh bị cảnh cáo trong khi thi sẽ bị trừ 50% tổng số điểm bài thi;

đ) Hủy bỏ kết quả bài thi đối với những thí sinh:

- Bị đình chỉ thi;

- Để người khác thi thay hoặc làm bài thay cho người khác dưới mọi hình thức.

e) Bị cấm tham dự các kỳ thi đánh giá tư duy trong 02 năm tiếp theo đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau:

- Để người khác thi thay hoặc làm bài thay cho người khác dưới mọi hình thức;

- Trong giờ thi có hành vi chuyển đề thi ra ngoài phòng thi, khu vực thi;

- Có hành động gây rối, phá hoại kỳ thi; hành hung người tổ chức thi hoặc thí sinh khác.

g) Đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

h)  Dữ liệu từ camera giám sát (nếu có) là một trong các căn cứ chính thức để xem xét xử lý các vi phạm Quy chế thi.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất

Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả ĐGTD) và IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT).

Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT)

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60
6 CH2 Hóa học K00 51.58
7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 58.29
15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
18 EM4 Kế toán K00 51.04
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60
31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90
33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí  K00 57.23
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
45 MI1 Toán-Tin K00 70.57
46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40
51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân  K00 52.56
53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô  (CT tiên tiến) K00 57.40
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 51.50
59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
60 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70
6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14
15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80
37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí  A00; A01 24.96
43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70
52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50
53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân  A00; A01; A02 22.31
55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50
59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00
60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70
61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70
62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40

Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:

a) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:

ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên1

b) Xét tuyển theo điểm thi TNTHPT năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính:

ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) ] + Điểm ưu tiên1

c) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:

ĐX = Điểm thi ĐGTD2 + Điểm ưu tiên3 + Điểm thưởng4

Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

Ghi chú:

1. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2023.

3. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.

4. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo quyết định số 4060/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển của một số trường thuộc nhóm xét tuyển miền Bắc tại: http://kqmb.hust.edu.vn (Dự kiến từ 23h hôm nay 22/8/2022)

B. Điểm chuẩn đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến 2023

PGS. Trần Trung Kiên, Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, dự báo điểm chuẩn Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm nay dựa trên phổ điểm và xu hướng lựa chọn ngành học của thí sinh

DỰ BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2023

Điểm chuẩn dự báo các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức điểm thi ĐGTD

Điểm chuẩn dự báo trên thang 100 điểm bao gồm điểm thi Đánh giá tư duy, điểm ưu tiên (điểm khu vực, đối tượng) và điểm thưởng (IELTS). Ngưỡng đảm bảo chất lượng, hay mức điểm xét tuyển tối thiểu đối với phương thức xét bằng điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là 50 điểm.

Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết thí sinh có điểm xét tuyển trong khoảng điểm chuẩn dự báo hoàn toàn có thể tự tin đăng ký các chương trình đào tạo tương ứng của Nhà trường.

Điểm chuẩn dự báo trên không phải điểm sàn mà chỉ mang tính chất tham khảo và hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Chính vì vậy, PGS. Trung Kiên cũng khuyên thí sinh có thể đặt nguyện vọng xét tuyển vào các chương trình đào tạo có điểm chuẩn dự báo cao hơn điểm xét tuyển dự kiến của mình. “Thí sinh có điểm xét tuyển là 55-56 hoàn toàn có thể đăng ký nguyện vọng các ngành học có mức điểm chuẩn dự báo cao hơn ví dụ như EE-E8 hay MI1”, Trưởng phòng Tuyển sinh giải thích.

Khoảng điểm dự báo được đưa ra trên cơ sở phổ điểm, số lượng thí sinh từ hai đợt thi và các khảo sát, tính toán về xu thế lựa chọn tổ hợp xét tuyển, mức độ quan tâm ngành học và sự dịch chuyển của các nhóm ngành, lĩnh vực.

Bên cạnh đó, PGS. Trần Trung Kiên cũng dành lời khuyên cho các thí sinh trước khi bước vào giai đoạn đăng ký nguyện vọng (10/7 – 30/7/2023): với số lượng nguyện vọng không hạn chế, thí sinh nên căn cứ vào điểm xét của mình, khoảng điểm chuẩn dự báo để đăng ký một cách “thông minh” nhất, mạnh dạn xếp các nguyện vọng yêu thích lên trên.

Năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh hình thức đăng ký xét tuyển, tạo thuận lợi cho thí sinh, tránh nhầm lẫn, bỏ sót. Qua đó thí sinh chỉ cần đăng ký Trường (cơ sở giáo dục đại học) và Chương trình đào tạo (theo mã xét tuyển của chương trình), không phải quan tâm đến tổ hợp và mã phương thức xét tuyển. Hệ thống xét tuyển sẽ dựa trên dữ liệu điểm mà thí sinh có để xét tuyển với mục tiêu tối ưu nhất cho thí sinh.

Đối với Đại học Bách khoa Hà Nội, dữ liệu để xét tuyển sẽ gồm danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng, điểm xét theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy và điểm xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Cuối tuần này, ngày 8/7 sẽ diễn ra đợt thi cuối cùng của Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023. Đợt thi này có sự tham gia của gần 9,000 thí sinh, ghi nhận số lượng đăng ký cao nhất trong 3 đợt thi năm nay. Sau khi đóng cổng đăng ký trực tuyến, tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi là gần 11,000 thí sinh với hơn 20,000 lượt thi cho cả 3 đợt.

Kỳ thi Đánh giá tư duy được tổ chức tại 9 cụm thi: Hà Nội (10 trường đại học, học viện); Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng. Kết quả của kỳ thi có thể được sử dụng để xét tuyển đại học vào 32 trường ĐH, học viện trên cả nước và có giá trị trong vòng 2 năm.

Ngày 1/6/2023, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Đề án tuyển sinh năm 2023. Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi (Tốt nghiệp THPT và Đánh giá tư duy).



Học phí

1. Học phí Đại học Bách khoa năm 2022

Học phí đại học Bách Khoa Hà Nội (học phí HUST) năm học 2021 – 2022 sẽ có mức đóng giao động từ 22,000,000 đồng đến 28,000,000 đồng/ năm (tùy theo từng nhóm ngành và chương trình đào tạo). Mức học phí này năm trong lộ trình học phí giai đoạn 2020 đến 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học đối với từng chương trình đào tạo.

Học phí trường Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành đối với khóa nhập học năm 2022 – 2023 như sau:

STT Chương trình Mức học phí
1 Chương trình Đào tạo chuẩn 22.000.000 – 28.000.000 VNĐ/năm
2 Chương trình ELiTECH 40.000.000 – 45.000.000VNĐ/năm
3 Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) 50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm
4 Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) 50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm
5 Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 45.0000.000 – 50.000.000VNĐ/năm
6 Chương trình Đào tạo quốc tế 55.0000.000 – 65.000.000VNĐ/năm
7 Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) 80.000.000VNĐ/năm

2. Học phí năm 2021

a. Chương trình Đào tạo chuẩn: 22,000,000 – 28,000,000 đồng/ năm học

b. Chương trình ELITECH: khoảng 40,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học

c. Các chương trình, học phí ~ 50,000,000 – 60,000,000 đồng/ năm học

- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x) 

- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x)

d. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~ 45,000,000 – 50,000,000 đồng/ năm

e. Chương trình Đào tạo quốc tế học phí ~ 55,000,000 – 65,000,000 đồng/ năm học 

f. Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) học phí ~ 80,000,000 đồng/ năm học

h. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019

- Lộ trình tăng học phí đại học Bách Khoa Hà Nội từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học và không vượt quá mức 10%/ năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

3. Học phí năm 2020

a. Học phí chương trình đào tạo chuẩn: 

- Chương trình đại học chuẩn: Từ 20,000,000 – 24,000,000 đồng/ năm học

- Riêng Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2): 42,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học (đã bao gồm phí ghi danh)

b. Học phí chương trình ELITECH

- Chương trình ELITECH – Tiên tiến: 30,000,000 – 36,000,000 đồng/ năm học

- Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT–EP, IT–EPx) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x): 50,000,000 đồng/ năm học

c. Học phí chương trình đào tạo quốc tế

- Chương trình Đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY–BA và TROY–IT một năm học có 3 học kỳ).

d. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019

Chương trình đào tạo

TT Ngành/chương trình Tổng chỉ tiêu (dự kiến) Xét tuyển T    
   (Việt - Nhật) 240 IT-E6 IT-E6x K00, K01 IT-E6y A00, A01, D28 Toán
18 Công nghệ thông tin (Global ICT) 100 IT-E7 IT-E7x K00, K01, K02 IT-E7y A00, A01 Toán
19 Công nghệ thông tin
(Việt - Pháp)
40 IT-EP IT-EPx K00, K01 IT-EPy A00, A01, D29 Toán
20 Khoa học máy tính - hợp tác với
ĐH Troy (Hoa Kỳ)
80 TROY-IT TROY-ITx K00, K01, K02 TROY-ITy A00, A01, D01  
Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện, Điện tử
21 Kỹ thuật Điện 220 EE1 EE1x K00, K01 EE1y A00, A01 Toán
22 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá 500 EE2 EE2x K00, K01 EE2y A00, A01 Toán
23 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 480 ET1 ET1x K00, K01 ET1y A00, A01 Toán
24 Kỹ thuật Y sinh new 80 ET2 ET2x K00, K01 ET2y A00, A01, B00 Toán
25 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) 50 EE-E18 EE-E18x K00, K01, K02 EE-E18y A00, A01 Toán
26 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) 100 EE-E8 EE-E8x K00, K01, K02 EE-E8y A00, A01 Toán
27 Tin học công nghiệp và Tự động
hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)
35 EE-EP EE-EPx K00, K01 EE-EPy A00, A01, D29 Toán
28 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 40 ET-E16 ET-E16x K00, K01, K02 ET-E16y A00, A01 Toán
29 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) 60 ET-E4 ET-E4x K00, K01, K02 ET-E4y A00, A01 Toán
30 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 40 ET-E5 ET-E5x K00, K01, K02 ET-E5y A00, A01 Toán
31 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) 60 ET-E9 ET-E9x K00, K01 ET-E9y A00, A01, D28 Toán
32 Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 40 ET-LUH ET-LUHx K00, K01, K02 ET-LUHy A00, A01, D26 Toán
Nhóm ngành: Kỹ thuật Hóa học, Sinh học, Thực phẩm, Môi trường
33 Kỹ thuật Sinh học 120 BF1 BF1x K00, K01 BF1y A00, B00 , D07 Toán
34 Kỹ thuật Thực phẩm 200 BF2 BF2x K00, K01 BF2y A00, B00, D07 Toán
35 Kỹ thuật Hoá học 600 CH1 CH1x K00, K01 CH1y A00, B00, D07 Toán
36 Hoá học 120 CH2 CH2x K00, K01 CH2y A00, B00, D07 Toán
37 Kỹ thuật in 50 CH3 CH3x K00, K01 CH3y A00, B00, D07 Toán
38 Kỹ thuật Môi trường 120 EV1 EV1x K00, K01 EV1y A00, B00, D07 Toán
39 Quản lý tài nguyên môi trường 80 EV2 EV2x K00, K01 EV2y A00, B00, D07 Toán
40 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 80 CH-E11 CH-E11x K00, K01, K02 CH-E11y A00, B00 , D07 Toán
41 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) 80 BF-E12 BF-E12x K00, K01, K02 BF-E12y A00, B00, D07 Toán
Nhóm ngành: Kỹ thuật Vật liệu, Vật lý kỹ thuật, Toán tin, Dệt - May
42 Kỹ thuật Vật liệu 260 MS1 MS1x K00, K01 MS1y A00, A01, D07 Toán
43 Vật lý kỹ thuật 160 PH1 PH1x K00, K01 PH1y A00, A01 Toán
44 Kỹ thuật hạt nhân 40 PH2 PH2x K00, K01 PH2y A00, A01, A02 Toán
45 Vật lý y khoa 50 PH3 PH3x K00, K01 PH3y A00, A01, A02 Toán
46 Toán - Tin 120 MI1 MI1x K00, K01 MI1y A00, A01 Toán
47 Hệ thống thông tin quản lý 60 MI2 MI2x K00, K01 MI2y A00, A01 Toán
48 Công nghệ Dệt - May 220 TX1 TX1x K00, K01 TX1y A00, A01, D07 Toán
49 KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) 60 MS-E3 MS-E3x K00, K01, K02 MS-E3y A00, A01 Toán
Nhóm ngành: Kinh tế quản lý, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ giáo dục
50 Kinh tế công nghiệp 60 EM1 EM1x K00, K01, K02 EM1y A00, A01, D01 D01
(Toán)
51 Quản lý công nghiệp 80 EM2 EM2x K00, K01, K02 EM2y A00, A01, D01 D01
(Toán)
52 Quản trị kinh doanh 120 EM3 EM3x K00, K01, K02 EM3y A00, A01, D01 D01
(Toán)
53 Kế toán 80 EM4 EM4x K00, K01, K02 EM4y A00, A01, D01 D01
(Toán)
54 Tài chính - Ngân hàng 60 EM5 EM5x K00, K01, K02 EM5y A00, A01, D01 D01
(Toán)
55 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 150 FL1 FL1x K02 (Anh) FL1y D01 Anh
56 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 70 FL2 FL2x K02 (Anh) FL2y D01 Anh
57 Công nghệ giáo dục 60 ED2 ED2x K00, K01 ED2y A00, A01, D01  
58 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 80 EM-E13 EM-E13x K00, K01, K02 EM-E13y D07, A01, D01 D01
(Toán)
59 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 120 EM-E14 EM-E14x K00, K01, K02 EM-E14y D07, A01, D01 D01
(Toán)
60 Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) 80 TROY-BA TROY-BAx K00, K01, K02 TROY-BAy A00, A01, D01  

Một số hình ảnh

ĐH Bách Khoa Hà Nội: Cái nôi của sáng chế kỹ thuật, đổi mới sáng tạo

Khung cảnh lãng mạn ở Đại học Bách khoa Hà Nội - VnExpress

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ