Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Cánh diều (Tự luận) có đáp án - Đề 5
4 người thi tuần này 4.6 22 lượt thi 8 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) \(\left( { - 2x + 5} \right)\left( {\frac{3}{4}x - 6} \right) = 0\)
\( - 2x + 5 = 0\) hoặc \(\frac{3}{4}x - 6 = 0\)
\( - 2x = - 5\) hoặc \(\frac{3}{4}x = 6\)
\(x = \frac{5}{2}\) hoặc \(x = 8\)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = \frac{5}{2};\) \(x = 8\).b) Điều kiện xác định: \(x \ne 2\) và \(x \ne - 2.\)
\(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} - \frac{x}{{x - 2}} = \frac{{4 - 6x}}{{{x^2} - 4}}\)
\[\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{4 - 6x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\]
\[\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 4 - 6x\]
\[{x^2} - 3x + 2 - {x^2} + 2x = 4 - 6x\]
\[ - 5x + 2 = 4 - 6x\]
\[6x - 5x = 4 - 2\]
\[x = 2\] (không thỏa mãn).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.Lời giải
a) \(9x + 7 \ge - 12x - 1\)
\(9x + 12x \ge - 1 - 7\)
\(21x \ge - 8\)
\(x \ge \frac{{ - 8}}{{21}}\)
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x \ge \frac{{ - 8}}{{21}}.\)b) \[\frac{{2x + 1}}{3} - \frac{{x - 4}}{4} \le \frac{{3x + 1}}{6} - \frac{{x - 4}}{{12}}\]
\[\frac{{4\left( {2x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{{3\left( {x - 4} \right)}}{{12}} \le \frac{{2\left( {3x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{{x - 4}}{{12}}\]
\[4\left( {2x + 1} \right) - 3\left( {x - 4} \right) \le 2\left( {3x + 1} \right) - \left( {x - 4} \right)\]
\[8x + 4 - 3x + 12 \le 6x + 2 - x + 4\]
\[5x + 16 \le 5x + 6\]
\[5x - 5x \le 6 - 16\]
\[0x \le - 10\].
Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.Lời giải
a) Với \(m \ne 0,\) ta viết phương trình \(x + my = n\) về dạng \(y = - \frac{1}{m}x + \frac{n}{m}\).
Do đó đồ thị hàm số \(y = - \frac{1}{m}x + \frac{n}{m}\) biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn \(x + my = n\).
Nghiệm tổng quát của phương trình \(x + my = n\) là \(\left( {x;\,\, - \frac{1}{m}x + \frac{n}{m}} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý và \(m \ne 0.\)
b) Để hệ phương trình đã cho có nghiệm là \(\left( { - 1;1} \right)\) thì \(x = - 1,\,\,y = 1\) thỏa mãn hệ phương trình đó.
Thay \(x = - 1,\,\,y = 1\) vào hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx - ny = 1\\x + my = n\end{array} \right.\) ta được:
\(\left\{ \begin{array}{l}m \cdot \left( { - 1} \right) - n \cdot 1 = 1\\\left( { - 1} \right) + m \cdot 1 = n\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l} - m - n = 1\\m - n = 1.\end{array} \right.\)
Cộng từng vế hai phương trình của hệ phương trình trên, ta được:
\( - 2n = 2\) suy ra \(n = - 1.\)
Thay \(n = - 1\) vào phương trình \(m - n = 1,\) ta được:
\(m - \left( { - 1} \right) = 1,\) suy ra \(m = 0\) (không thỏa mãn \(m \ne 0).\)
Vậy không có cặp số \(\left( {m;\,\,n} \right)\) nào thỏa mãn.
Lời giải
Gọi \(x,\,\,y\) (calo) lần lượt là số calo đã tiêu hao trong mỗi phút tập Yoga và Jumping jacks \(\left( {x > y > 0} \right).\)
Theo bài, anh Hoài đã đến phòng tập thể dục và tập Yoga trong 40 phút, sau đó nhảy Jumping jacks trong 10 phút và tiêu hao được tổng cộng 510 calo nên ta có phương trình:
\[40x + 10y = 510\] hay \[4x + y = 51{\rm{ }}\left( 1 \right)\]
Lần tiếp theo anh Hoài tập 30 phút Yoga và nhảy Jumping jacks trong 20 phút thì tổng lượng calo tiêu hao được là 470 calo nên ta có phương trình
\[30x + 20y = 470\] hay \[3x + 2y = 47{\rm{ }}\left( 2 \right)\]
Từ \[\left( 1 \right)\] và \[\left( 2 \right)\] ta có hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}4x + y = 51\\3x + 2y = 47\end{array} \right.\].
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ trên với 2, ta được: \[\left\{ \begin{array}{l}8x + 2y = 102\\3x + 2y = 47\end{array} \right.\].
Trừ từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai của hệ trên, ta được:
\(5x = 55\), suy ra \(x = 11\) (thỏa mãn).
Thay \(x = 11\) vào phương trình \[4x + y = 51\], ta được:
\[4 \cdot 11 + y = 51\] suy ra \(y = 7\) (thỏa mãn).
Vậy số calo tiêu hao trong mỗi phút tập Yoga là 11 calo và số calo tiêu hao trong mỗi phút nhảy Jumping jacks là 7 calo.
Lời giải
a) Số tiền cô Bình phải trả trong \(1\) km đầu tiên là \(11\,\,000\) đồng.
Số tiền cô Bình phải trả trong \(\left( {x - 1} \right)\) km tiếp theo là: \(13\,\,000\left( {x - 1} \right)\) (đồng).
Số tiền cô Bình phải trả để đi quãng đường \(x\) (km) là: \(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right)\) (đồng).
Theo bài, số tiền cô Bình có trong ví là \(450\,\,000\) đồng nên ta có bất phương trình:
\(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 450\,\,000\).
Vậy từ dữ kiện đề bài, ta viết được bất phương trình: \(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 450\,\,000\).
b) Giải bất phương trình:
\(11\,\,000 + 13\,\,000\left( {x - 1} \right) \le 450\,\,000\)
\(11\,\,000 + 13\,\,000x - 13\,\,000 \le 450\,\,000\)
\(13\,\,000x \le 452\,\,000\)
\(x \le \frac{{452}}{{13}}\,\,\left( { \approx 34,77} \right)\).
Vậy cô Bình có thể đi được tối đa \(34\) km.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
![Tính chiều cao của một ngọn núi (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm \(A,\,\,B\) cách nhau \[500{\rm{\;m}}{\rm{,}}\] người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là \(34^\circ \) và \(38^\circ \) (hình vẽ). (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/11/blobid8-1764081700.png)
