Giải SBT Toán học 11 CTST Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 324 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
Bài tập Xác suất ôn thi THPT Quốc gia có lời giải (P1)
Bài tập Hình học không gian lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P11)
Bài tập Lượng giác lớp 11 cơ bản, nâng cao có lời giải (P1)
12 câu Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Giá trị lượng giác của góc lượng giác có đáp án
10 Bài tập Biểu diễn góc lượng giác trên đường tròn lượng giác (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết góc phẳng của góc nhị diện và tính góc phẳng nhị diện (có lời giải)
33 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 29: Công thức cộng xác suất có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Cho N là trung điểm của cạnh AC.
Þ MN là đường trung trực của ∆ABC.
Þ MN // AB Û (AB, DM) = (MN, DM) =
Lại có: ∆BCD và ∆ACD là các tam giác đều (theo giả thiết).
Giả sử ABCD là tứ diện đều cạnh a.
Þ DM = DN = ; MN = = .
Áp dụng định lý hàm cos trong ∆DMN, ta có:
Do đó (AB, DM) = ≈ 73,22°.
Lời giải
a) Ta có:
Þ SA ^ (ABCD) Û SA ^ AD.
Do BC // AD nên (BC, SD) = (AD, SD).
Do đó = 60°.
b) Do MN // CD nên (SD, MN) = (SD, CD) = .
Áp dụng định lí Pythagore, ta có:
Áp dụng định lí hàm cos trong ∆SCD, ta có:
Do đó (SD, MN) = ≈ 75,52°.
Lời giải
a) Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC.
Xét ∆BAD và ∆CDA, ta có:
Do đó ∆BAD = ∆CDA (c.c.c)
Ta có BE = CE (2 đường trung tuyến ứng với cạnh AD).
Suy ra ∆BEC cân tại E nên EF ⊥ BC.
Chứng minh tương tự, ta có: EF ⊥ AD.
Vậy đoạn nối các trung điểm của các cặp cạnh đối thì vuông góc với hai cạnh đó.
b) Gọi G, H lần lượt là các trung điểm của 2 cạnh AB và CD.
Theo tính chất đường trung bình, ta có:
Þ EH = GF = EG = HF
Khi đó, EHFG là hình thoi, suy ra EF ^ GH.
Vậy hai đoạn nối các trung điểm của các cặp cạnh đối thì vuông góc với nhau.
Lời giải
a) Ta có:
Từ giả thiết, ta có ∆SAB là tam giác đều.
b) Ta có:
Từ giả thiết, ta có ∆SBC là tam giác đều.
Do đó
Lời giải
Giả sử điểm H là chân đường vuông góc hạ từ đỉnh A xuống mặt phẳng đáy.
Xét ∆AHB, ∆AHC và ∆AHD:
Þ ∆AHB, ∆AHC và ∆AHD là các tam giác bằng nhau (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Þ BH = CH = DH Þ H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Þ H º O Û AO là đường cao của tứ diện ABCD.
Þ OA ^ CD.
Vậy hai đường thẳng OA và CD vuông góc với nhau.