10 bài tập Tính bán kính đáy, chiều cao, đường sinh, diện tích xung quanh và thể tích của hình nón có lời giải
27 người thi tuần này 4.6 50 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 1: Đại số)
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
50 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn có đáp án (Phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. 25π (cm2).
B. 12π (cm2).
C. 20π (cm2).
D. 15π (cm2).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Độ dài đường sinh là: \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\).
Ta có Sxq = πrl = π.3.5 = 15π cm2.
Câu 2
A. 100π (cm3).
B. 120π (cm3).
C. 300π (cm3).
D. 200π (cm3).
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bán kính của hình nón là: 10 : 2 = 5 (cm).
Độ dài đường sinh là: 65π : 5π = 13 (cm).
Chiều cao của hình nón là: \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = 12\) cm.
Thể tích của hình nón đó là: \[\frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.5^2}.12 = 100\pi \] (cm3).
Câu 3
Cho hình nón có đường kính đáy d = 18 cm và diện tích xung quanh 135π (cm2). Tính thể tích khối nón.
A. 972π (cm3).
B. 324π (cm3).
C. 324π (cm3).
D. 234π (cm3).
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bán kính đáy của hình nón là: 18 : 2 = 9 cm.
Đường sinh của hình nón là: 135π : 9π = 15 (cm).
Do đó, chiều cao của hình nón là: \[h = \sqrt {{{15}^2} - {9^2}} = 12\] cm.
Thể tích của khối nón là: \[\frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.9^2}.12. = 324\pi \] (cm3).
Câu 4
A. 100π (cm2).
B. (300 + \[200\sqrt 3 \])π (cm2).
C. 300π (cm2).
D. 250π (cm2).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bán kính đáy của hình nón là: \[r = \sqrt {3000\pi :10\pi } = 10\sqrt 3 \] cm.
Đường sinh của hình nón là: \[l = \sqrt {{{\left( {10\sqrt 3 } \right)}^2} + {{10}^2}} = 20\] cm.
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = πr(l + r) = π.\[10\sqrt 3 \].(\[10\sqrt 3 \] + 20) = \[\left( {300 + 200\sqrt 3 } \right)\pi \] cm2.
Câu 5
A. 2304 cm3.
B. 1024π (cm3).
C. 786π (cm3).
D. 768π (cm3).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AB ta được một hình nón có chiều cao AB và bán kính đường tròn đáy là cạnh AC.
Theo định lí Pythagore, ta có:
AB2 + AC2 = BC2 nên AB2 = BC2 – AC2 = 202 – 122 suy ra AB = 16 (cm).
Thể tích của khối nón là: V = \[\frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.12^2}.16 = 768\pi \] (cm3).
Câu 6
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. không đổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[\frac{{3\pi {a^2}}}{2}.\]
B. \[\frac{{3\pi {a^2}}}{4}.\]
C. \[\frac{{\pi {a^2}}}{2}.\]
D. \[\frac{{3{\pi ^2}a}}{2}.\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 18π (cm2).
B. 12 (cm2).
C. 12π (cm2).
D. 24π (cm2).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. \[256\pi \sqrt {21} \] (cm3).
B. \[\frac{{24\pi \sqrt {21} }}{3}\] (cm3).
C. \[\frac{{256\pi }}{3}\](cm3).
D. \[\frac{{256\pi \sqrt {21} }}{3}\] (cm3).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. \[\frac{{41\pi \sqrt {55} }}{2}\] cm3.
B. \[\frac{{41\pi \sqrt {55} }}{4}\] cm3.
C. \[\frac{{41\pi \sqrt {55} }}{8}\] cm3.
D. \[\frac{{41\sqrt {55} }}{8}\] cm3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.