Giải VTH Toán 7 Bài 6. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 20,25 m2 là
A. 3,75 m;
B. 4,5 m;
C. 5,25 m;
D. 5,05 m.
Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 20,25 m2 là
A. 3,75 m;
B. 4,5 m;
C. 5,25 m;
D. 5,05 m.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Độ dài cạnh hình vuông là: m.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Vì a < 0 nên .
Câu 3
Sử dụng máy tính cầm tay tính căn bậc hai số học của 19 và làm tròn kết quả với độ chính xác 0,0005 ta được:
A. 4,3;
B. 4,35;
C. 4,36;
D. 4,359.
Sử dụng máy tính cầm tay tính căn bậc hai số học của 19 và làm tròn kết quả với độ chính xác 0,0005 ta được:
A. 4,3;
B. 4,35;
C. 4,36;
D. 4,359.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Ta có:
Độ chính xác 0,0005 thì cần làm tròn đến hàng phần nghìn, chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số là 8 (8 > 5) nên ta có:
≈ 4,359.
Lời giải
Theo định nghĩa, là căn bậc hai số học thỏa mãn 23 409 là số không âm.
Mà 1532 = 23409 (giả thiết) và 153 là số không âm, suy ra
Câu 5
Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau:
a) 9;
b) 16;
c) 81;
d) 121.
Từ các số là bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, em hãy tìm căn bậc hai số học của các số sau:
a) 9;
b) 16;
c) 81;
d) 121.
Lời giải
12 số tự nhiên đầu tiên là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11. Bình phương các số này ta được 02 = 0; 12 = 1; 22 = 4; 32 = 9; 42 = 16; 52 = 25; 62 = 36; 72 = 49; 82 = 64; 92 = 81; 102 = 100; 112 = 121. Từ đó tương tự bài tập 1) ta có
;; ;
Câu 6
Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:
Vì 324 = 22 . 34 = = 182 nên Tính căn bậc hai số học của 129600.
Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:
Vì 324 = 22 . 34 = = 182 nên Tính căn bậc hai số học của 129600.
Lời giải
Lời giải
Ta đã biết: Nếu a là diện tích của một hình vuông thì độ dài cạnh của hình vuông bằng . Do đó:
a) Nếu diện tích hình vuông bằng 81 dm2 thì độ dài cạnh hình vuông là . Mà 81 = 92 và 9 > 0 nên . Độ dài cạnh của hình vuông là 9 dm.
Lời giải
b) Nếu diện tích hình vuông bằng 3 600 m2 thì độ dài cạnh hình vuông là . Mà 3600 = 602 và 60 > 0 nên . Độ dài cạnh của hình vuông là 60 m.
Lời giải
c) Vì 1 ha = 10 000 m2 nên nếu diện tích hình vuông bằng 1ha thì độ dài cạnh hình vuông là . Mà 10 000 = 1002 và 100 > 0 nên . Độ dài cạnh hình vuông là 100 m.
Câu 10
Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005.
a) 3;
Sử dụng máy tính cầm tay tìm căn bậc hai số học của các số sau rồi làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005.
a) 3;
Lời giải
Muốn làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta cần làm tròn đến hàng phần trăm. Sử dụng máy tính cầm tay ta được:
a) = 1,732050808... ≈ 1,73.
Lời giải
b) = 6,403124237... ≈ 6,40.
Lời giải
c) = 44,95553359... ≈ 44,96.
Câu 13
Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải

Vì bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó (theo gợi ý của đề bài) và hình chữ nhật đã cho có chiều dài 8 dm; chiều rộng là 5 dm (giả thiết) nên độ dài đường chéo của hình chữ nhật là: . Sử dụng máy tính cầm tay ta tính được . Làm tròn kết quả đến hàng phần mười ta được 9,4. Độ dài đường chéo hình chữ nhật là 9,4 dm.
Câu 14
Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100 m2, người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50 cm? (coi các mạch ghép là không đáng kể).
Để lát một mảnh sân hình vuông có diện tích 100 m2, người ta cần dùng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50 cm? (coi các mạch ghép là không đáng kể).
Lời giải
Ta đã biết: Nếu a là diện tích của một hình vuông thì độ dài cạnh hình vuông là . Do đó, nếu mảnh sân hình vuông có diện tích 100 m2. Mà 100 = 102 nên . Do đó, độ dài cạnh sân hình vuông là 10 m = 1 000 cm. Vì mỗi viên gạch hình vuông có cạnh dài 50cm nên nếu xếp các viên gạch dọc theo cạnh sân ta được: 1 000 : 50 = 20 viên gạch. Để lát hết diện tích mặt sân thì số viên gạch cần dùng là: 20.20 = 400 viên gạch.
232 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%