(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 4)

  • 354 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 2:

Children sometimes become angry when he can’t do anything they want.

  A                                           B                C                                       D 

Xem đáp án

Giải thích: 

"he"⭢ "they": ý chỉ những đứa trẻ.

Tạm dịch: 

Trẻ em thỉnh thoảng trở nên tức giận khi chúng không thể làm được điều chúng muốn.

Đáp án C

Câu 3:

This new smartphone offers features comparative to those of high-end models at a fraction of the

                                                   A               B                                  C                                        D 

price.                     

Xem đáp án

Giải thích: 

"comparative": tương đối⭢ "comparable" (to/ with somebody/ something): đương tương với.

Tạm dịch: 

Chiếc điện thoại thông minh mới này cung cấp các tính năng tương đương với các mẫu điện thoại cao cấp với mức giá thấp hơn.

Đáp án B

Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Our new house is located only a stone’s throw from the beach, allowing us to easily enjoy the sun and surf whenever we want.

Xem đáp án

Giải thích: 

a stone’s throw (một khoảng cách ngắn) trái nghĩa với a long way (một khoảng cách xa).

Tạm dịch: 

Ngôi nhà mới của chúng tôi chỉ cách bãi biển một quãng ngắn, cho phép chúng tôi dễ dàng tận hưởng ánh nắng mặt trời và lướt sóng bất cứ khi nào chúng tôi muốn..

Đáp án C


Câu 5:

Regular exercise can enhance your overall physical health and well-being.

Xem đáp án

Giải thích: 

enhance (nâng cao) trái nghĩa với diminish (giảm).

Tạm dịch: 

Tập thể dục thường xuyên có thể nâng cao sức khỏe thể chất toàn diện và khỏe mạnh.

Đáp án B


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận