10 Bài tập Xác định hợp và giao của hai tập hợp (có lời giải)
26 người thi tuần này 4.6 262 lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | – 5 < x < 6};
B = {x ∈ ℤ | 1 < x < 6}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | – 5 < x < 6};
B = {x ∈ ℤ | 1 < x < 6}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Ta có:
+ Tập hợp A gồm các phần tử là – 4; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5.
⇒ A = {– 4; – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}.
+ Tập hợp B gồm phần tử là 2; 3; 4; 5.
⇒ B = {2; 3; 4; 5}.
Vì giao của hai tập hợp là các phần tử thuộc tập hợp này cũng là phần tử thuộc tập hợp kia nên tập hợp B gồm có các phần tử là 2; 3; 4; 5.
Vậy X = {2; 3; 4; 5}.
Câu 2
Cho hai tập hợp:
X = {x ∈ ℕ | 0 ≤ x ≤ 5}
Y là tập hợp các ước số tự nhiên của 15.
X ∩ Y là tập hợp nào dưới đây?
Cho hai tập hợp:
X = {x ∈ ℕ | 0 ≤ x ≤ 5}
Y là tập hợp các ước số tự nhiên của 15.
X ∩ Y là tập hợp nào dưới đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+ Các phần tử của tập hợp X là 0; 1; 2; 3; 4; 5.
Do đó, X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
+ Các ước số tự nhiên của 15 là 1; 3; 5; 15.
Do đó, Y = {1; 3; 5; 15}.
Vì giao của hai tập hợp là các phần tử thuộc tập hợp này cũng là phần tử thuộc tập hợp kia nên tập hợp X ∩ Y gồm có các phần tử là 1; 3; 5.
Vậy X ∩ Y = {1; 3; 5}.
Lời giải
Đáp án đúng là: A.
Hợp của hai tập hợp trên là các phần tử thuộc tập hợp này hoặc tập hợp kia nên
A = (1; 4) ∪ (3; 5) = (1; 5).
Câu 4
Cho hai tập hợp sau:
M là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 0 và bé hơn 10.
N là tập hợp ba số nguyên tố đầu tiên.
M ∪ N là tập hợp nào dưới đây?
Cho hai tập hợp sau:
M là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 0 và bé hơn 10.
N là tập hợp ba số nguyên tố đầu tiên.
M ∪ N là tập hợp nào dưới đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+ Các số tự nhiên chẵn lớn hơn 0 và bé hơn 10 là: 2; 4; 6; 8.
⇒ M = {2; 4; 6; 8}.
+ Ba số nguyên tố đầu tiên là 2; 3; 5.
⇒ N = {2; 3; 5}.
Hợp của hai tập hợp M và N là các phần tử thuộc tập hợp M hoặc tập hợp N nên ta có tập hợp M ∪ N gồm có các phần tử là: 2; 3; 4; 5; 6; 8.
Vậy M ∪ N = {2; 3; 4; 5; 6; 8}.
Câu 5
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | 1 ≤ x ≤ 4};
B = {x ∈ ℤ | 2 < x < 7}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | 1 ≤ x ≤ 4};
B = {x ∈ ℤ | 2 < x < 7}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
+ Tập hợp A gồm các phần tử là 1; 2; 3; 4.
⇒ A = {1; 2; 3; 4}.
+ Tập hợp B gồm phần tử là 3; 4; 5; 6.
⇒ B = {3; 4; 5; 6}.
Vì giao của hai tập hợp là các phần tử thuộc tập hợp này cũng là phần tử thuộc tập hợp kia nên tập hợp A gồm có các phần tử là {3; 4}.
Vậy X = {3; 4}.
Câu 6
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | 5 < x < 8};
B = {x ∈ ℤ | 8 < x < 11}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Cho các tập hợp:
A = {x ∈ ℤ | 5 < x < 8};
B = {x ∈ ℤ | 8 < x < 11}.
Xác định tập hợp X = A ∩ B.
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+ Tập hợp A gồm các phần tử là 6; 7.
⇒ A = {6; 7}.
+ Tập hợp B gồm phần tử là 9; 10.
⇒ B = {9; 10}.
Ta có giao của hai tập hợp là các phần tử thuộc tập hợp này cũng là phần tử thuộc tập hợp kia.
Mà hai tập hợp trên không có phần tử nào chung nên tập hợp X không có phần tử nào.
Vậy X = ∅.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
– Xét tập hợp A ta có:
x(x2 – 1) = 0 ⇔ ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên ba nghiệm trên đều thỏa mãn tập hợp A.
Do đó, A = {–1; 0; 1}.
– Tập hợp B gồm có các phần tử là 3; 4.
Do đó, B = {3; 4}.
Hợp của hai tập hợp A và B là các phần tử thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nên ta có tập hợp A ∪ B gồm có các phần tử là –1; 0; 1; 3; 4.
Vậy A ∪ B = {–1; 0; 1; 3; 4}.
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
Ta biểu diễn đoạn [1; 7] và khoảng (– 3; 5) lên cùng một trục số, giao của hai tập này chính là phần không bị gạch chéo trên hình sau. Chú ý các điểm đặc biệt ở mút 1 và 5.
![Cho tập hợp H = [1; 7] giao (– 3; 5). Đáp án nào sau đây là đúng. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2022/08/blobid0-1659950905.png)
Vậy H = [1; 7] ∩ (– 3; 5) = [1; 5).
Lời giải
Đáp án đúng là: D.
– Xét tập hợp A ta có:
x2 – 9 = 0 ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên hai nghiệm trên đều thỏa mãn tập hợp A.
⇒ A = {–3; 3}.
– Xét tập hợp B ta có:
x2 + 6x + 5 = 0 ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên hai nghiệm trên đều thỏa mãn tập hợp B.
Do đó, B = {– 1; – 5}.
Hợp của hai tập hợp A và B là các phần tử thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nên ta có tập hợp A ∪ B gồm có các phần tử là –5; –3; –1; 3.
Vậy A ∪ B = {–5; –3; –1; 3}.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Ta biểu diễn nửa khoảng [1; 7) và khoảng (– 3; 5) lên cùng một trục số, hợp của hai tập này chính là phần được tô đậm và không bị gạch chéo trên hình sau.
Chú ý các điểm đặc biệt ở mút – 3 và 7.

Vậy H = [1; 7) ∪ (– 3; 5) = (– 3; 7).
52 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%