8 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)
21 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 8 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Đề kiểm tra Tổng và hiệu của hai vectơ (có lời giải) - Đề 1
Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 1
20 câu Trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
112 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Tích của vecto với một số có đáp án (Mới nhất)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có C là trọng tâm của tam giác ABD.
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{x_C} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_D}}}{3}\\{y_C} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_D}}}{3}\end{array} \right.\)
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}2 = \frac{{ - 4 + 2 + {x_D}}}{3}\\ - 2 = \frac{{1 + 4 + {y_D}}}{3}\end{array} \right.\)
Vì vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 8\\{y_D} = - 11\end{array} \right.\)
Suy ra D(8; –11).
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có:
⦁ \(5\vec a = \left( {5.3;5.\left( { - 2} \right)} \right) = \left( {15; - 10} \right)\);
⦁ \(2\vec b = \left( {2.1;2.4} \right) = \left( {2;8} \right)\).
Suy ra \(\vec c = 5\vec a + 2\vec b = \left( {15 + 2; - 10 + 8} \right) = \left( {17; - 2} \right)\).
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có \(\vec x - 2\vec a = \vec b - 3\vec c\).
Suy ra \(\vec x = 2\vec a + \vec b - 3\vec c\).
Ta có: \(2\vec a = \left( {2.2;2.1} \right) = \left( {4;2} \right)\);
Suy ra \(2\vec a + \vec b = \left( {4 + 3;2 + 4} \right) = \left( {7;6} \right)\).
Lại có \(3\vec c = \left( {3.\left( { - 7} \right);3.2} \right) = \left( { - 21;6} \right)\).
Khi đó \(\vec x = 2\vec a + \vec b - 3\vec c = \left( {7 - \left( { - 21} \right);6 - 6} \right) = \left( {28;0} \right)\).
Vậy \(\vec x = \left( {28;0} \right)\).
Do đó ta chọn phương án D.
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
⦁ \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;2} \right)\). Suy ra \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 2 \);
⦁ \(\overrightarrow {AC} = \left( {6;1} \right)\). Suy ra \(AC = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \sqrt {{6^2} + {1^2}} = \sqrt {37} \).
Suy ra \(\cos \widehat {BAC} = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}}\)
\( = \frac{{2.6 + 2.1}}{{2\sqrt 2 .\sqrt {37} }} = \frac{{7\sqrt {74} }}{{74}}\).
Suy ra \(\widehat {BAC} \approx 35^\circ 32'\).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có:
⦁ \(\overrightarrow {AB} = \left( {1 - 2;1 - 5} \right) = \left( { - 1; - 4} \right)\).
Suy ra \(3\overrightarrow {AB} = \left( {3.\left( { - 1} \right);3.\left( { - 4} \right)} \right) = \left( { - 3; - 12} \right)\).
⦁ \(\overrightarrow {AC} = \left( {3 - 2;3 - 5} \right) = \left( {1; - 2} \right)\).
Suy ra \(2\overrightarrow {AC} = \left( {2.1;2.\left( { - 2} \right)} \right) = \left( {2; - 4} \right)\).
Khi đó \(\overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AC} = \left( { - 3 - 2; - 12 - \left( { - 4} \right)} \right) = \left( { - 5; - 8} \right)\).
Lại có \(\overrightarrow {AE} = \left( {{x_E} - 2;{y_E} - 5} \right)\).
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{x_E} - 2 = - 5\\{y_E} - 5 = - 8\end{array} \right.\)
Vì vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{x_E} = - 3\\{y_E} = - 3\end{array} \right.\)
Khi đó tọa độ E(–3; –3).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.