525 câu trắc nghiệm tổng hợp Vật lí đại cương có đáp án - Phần 6
29 người thi tuần này 4.6 647 lượt thi 25 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1
1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1
550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)
770 câu trắc nghiệm Chủ nghĩa xã hội khoa học có đáp án - Phần 1
500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Điện tích điểm Q < 0 ở tâm chung của hai đường tròn bán kính r và R (hình 4.6). Một hạt alpha (α) di chuyển trong điện trường của điện tích Q theo các quĩ đạo khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công A của lực điện trường?
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 2
Ba điện tích +12.10-9 C, –6.10-9 C, +5.10-9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 20 cm trong không khí. \({V_\infty } = 0\). Công của lực điện khi đưa một electron từ trọng tâm tam giác ra rất xa là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 3
Ba điện tích điểm +5.10–9 C, – 6.10–9 C, +12.10–9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 20 cm trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Tính công của lực điện trường khi đưa một electron từ rất xa đến trọng tâm tam giác.
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 4
Điện tích điểm +Q ở tâm đường tròn như hình 4.7. So sánh công A1 và A2 của lực điện trường khi điện tích điểm q < 0 đi theo đường gấp khúc BAC và theo cung BC.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 5
Có hai điện tích điểm q1 = +2.10–6 C; q2 = –10–6 C cách nhau 10 cm. Giữ cố định q1. Khi q2 di chuyển ra xa thêm 90 cm dọc theo đường thẳng nối chúng thì công của lực điện trường là bao nhiêu?
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 6
Công của lực điện trường đã hiện khi một electron di chuyển 1,0 cm dọc theo chiều (+) của một đường sức của điện trường đều E = 1,0 kV/m là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 7
Xét tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^o}\), BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về các hiệu điện thế?
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 8
Xét tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^o},\)BC = 5 cm, AC = 3 cm) trong điện trường đều E = 5kV/m, đường sức song song với AB, hướng từ A đến B. Chọn gốc điện thế tại A. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện thế tại C và tại B?
Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 10
Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ σ > 0. Điện trường do (P) gây ra có đặc điểm gì?
Lời giải
Chọn đáp án D
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 12
Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ > 0. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 13
Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ < 0. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?
>Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 14
Điện tích Q < 0 phân bố đều trên vòng dây tròn, tâm O, bán kính R. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Xét điện trường trên trục của vòng dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
>Lời giải
Chọn đáp án C
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 16
Bắn một electron vào điện trường đều E = 200 V/m. Bỏ qua trọng lực và lực cản. Trị số gia tốc của nó là:
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 17
Một viên bi khối lượng m, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt σ < 0, đặt trong không khí. Cho viên bi tích điện q < 0 thì dây treo lệch góc α so với phương thẳng đứng. Biểu thức tính q là:
>Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 18
Một viên bi khối lượng m = 15 g, được treo trên dây nhẹ, không dãn, không dẫn điện vào giữa mặt phẳng rộng, thẳng đứng, tích điện đều, mật độ điện mặt \[{\rm{\sigma }} = + \sqrt 3 {.10^{ - 9}}\,{\rm{C/}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\], đặt trong không khí. Truyền cho viên bi điện tích +q thì dây treo lệch 300 so với phương thẳng đứng. Tính trị số của q, cho biết ε0 = 8,85.10–12 F/m; g = 10 m/s
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 19
Đặt lưỡng cực điện có mômen lưỡng cực \[\overrightarrow {{{\rm{p}}_{\rm{e}}}} \]vào điện trường không đều, vectơ \(\overrightarrow E \)quay trong không gian thì nó sẽ:
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 20
Đặt phân tử có mômen lưỡng cực pe = 6,24.10–30 Cm vào điện trường đều E = 3.104 V/m, sao cho \(\overrightarrow {{p_e}} \)hợp với \(\overrightarrow E \)một góc 300. Tính độ lớn của mômen ngẫu lực tác dụng lên phân tử.
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 21
Dây thẳng, rất dài, tích điện đều, mật độ điện dài λ < 0, đặt trong không khí. Biết biểu thức tính cường độ điện trường tại điểm M cách dây một đoạn x là \[{\rm{E = }}\frac{{{\rm{2k}}\left| {\rm{\lambda }} \right|}}{{\rm{x}}}\]. Chọn gốc điện thế tại điểm M= cách dây một đoạn x0</> = 1 mét. Tìm biểu thức tính điện thế tại điểm M.
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 22
Điện tích Q phân bố đều với mật độ điện khối ρ trong khối cầu tâm O, bán kính R, đặt trong không khí. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Biểu thức tính điện thế tại điểm M cách tâm O một khoảng r > R là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 23
Điện tích Q phân bố đều với mật độ điện khối 5.10–6 C/m3 trong khối cầu tâm O, bán kính 10 cm, đặt trong dầu có hằng số điện môi ε = 5. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Tính điện thế tại điểm M cách tâm O một đoạn 12 cm.
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 24
Bắn electron vào điện trường đều E = 20 V/m, với vận tốc v0 = 6.104 m/s theo hướng đường sức điện trường. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Quãng đường nó bay được đến lúc dừng lại là:
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 25
Đĩa tròn phẳng, bán kính a, tích điện đều, mật độ điện mặt σ > 0, trong không khí. Biết \[{{\rm{E}}_{\rm{M}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{\sigma }}}{{{\rm{2}}{{\rm{\varepsilon }}_{\rm{0}}}}}(1 - \frac{{\rm{h}}}{{\sqrt {{{\rm{a}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{h}}^{\rm{2}}}} }})\]là trị số cường độ điện trường tại điểm M trên trục của đĩa, cách tâm O một đoạn h. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Biểu thức điện thế tại M là:
Lời giải
Chọn đáp án A
129 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%