Bộ 2 Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán 10 Cánh Diều - Đề 01 có đáp án

3 người thi tuần này 4.6 1.8 K lượt thi 40 câu hỏi 90 phút

🔥 Đề thi HOT:

604 người thi tuần này

75 câu trắc nghiệm Vectơ nâng cao (P1)

39.1 K lượt thi 25 câu hỏi
286 người thi tuần này

13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)

5.2 K lượt thi 13 câu hỏi
280 người thi tuần này

28 câu Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án

51.8 K lượt thi 28 câu hỏi
251 người thi tuần này

80 câu trắc nghiệm Vectơ cơ bản (P1)

43.5 K lượt thi 20 câu hỏi
130 người thi tuần này

50 câu trắc nghiệm Thống kê nâng cao (P1)

8 K lượt thi 20 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Cho tập A có n phần tử (n ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là:

Xem đáp án

Câu 4:

Cho biểu thức (a + b)n , với n = 4 ta có khai triển là:

Xem đáp án

Câu 5:

Khai triển biểu thức (a + 2b)5 ta thu được kết quả là:

Xem đáp án

Câu 18:

Cho biến cố A có biến cố đối \(\overline A \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Câu 19:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {2;7} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 20:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow {OA} = \left( {{a_1};{a_2}} \right)\). Khi đó hoành độ và tung độ của \(\overrightarrow {OA} \) lần lượt là:

Xem đáp án

Câu 21:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \[\vec a = \left( {1;5} \right)\]\(\vec b = \left( {3u + v;u - 2v} \right)\). Khi đó \(\vec a = \vec b\) khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Câu 22:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec x = \left( {10;2} \right),\,\,\vec y = \left( { - 5;8} \right)\). Khi đó \(\vec x.\vec y\) bằng:

Xem đáp án

Câu 23:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(–1; –2) và N(–3; 2). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN là:

Xem đáp án

Câu 24:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 25:

Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

Xem đáp án

Câu 26:

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(–2; 4) và B(1; 0) là:

Xem đáp án

Câu 27:

Cho điểm M nằm trên ∆: x + y – 1 = 0 và cách N(–1; 3) một khoảng bằng 5. Khi đó tọa độ điểm M là:

Xem đáp án

Câu 28:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1, d2 lần lượt có vectơ chỉ phương là \({\vec a_1}\), \({\vec a_2}\). Gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng d1. Khi đó d1 trùng d2 khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Câu 29:

Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 2\sqrt 3 y + \sqrt 5 = 0\)\({\Delta _2}:y - \sqrt 6 = 0\) là:

Xem đáp án

Câu 30:

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Câu 31:

Một đường tròn có tâm I(3; –2), tiếp xúc với đường thẳng ∆: x – 5y + 1 = 0. Bán kính của đường tròn đó bằng:

Xem đáp án

Câu 32:

Cho đường tròn (C): (x – 3)2 + (y – 1)2 = 10. Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A(4; 4) là:

Xem đáp án

Câu 33:

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip?

Xem đáp án

Câu 34:

Phương trình chính tắc của parabol (P) có đường chuẩn ∆: 2x + 6 = 0 là:

Xem đáp án

4.6

354 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%