Đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn tiếng anh (đề 4)

  • 21912 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The maintenance of these old castles must cost a lot of money.

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

maintenance (n): sự giữ, sự duy trì       

building (n): sự xây dựng, toà nhà        foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ       preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn

=> maintenance = preservation

Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt

planting (n): sự trồng cây                      farming (n): nông nghiệp, canh tác

industry (n): công nghiệp                      wood (n): gỗ

=> cultivation = farming

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.


Câu 3:

Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and ______ a financial grant.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

equip (v): (+with) trang bị                    serve (v): phục vụ, đối xử

entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho          award (v): trao tặng, trao

Tạm dịch: Chỉ có một người có thể đưa ra giải pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận một khoản trợ cấp tài chính


Câu 4:

If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai


Câu 5:

My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Thì trong tiếng anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.


5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

S

2 năm trước

SONDAS

Bình luận


Bình luận