Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 6)

  • 31182 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Identify the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại là /tʃ/

A.combustion /kəmˈbʌs.tʃən/ (n): sự cháy.

B. cheap /tʃiːp/ (adj): rẻ.

C. education /ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/ (n): giáo dục.

D. congestion /kənˈdʒes.tʃən/ (n): sự tắc nghẽn


Câu 2:

Identify the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others:

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại là /e/.

A.breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa sáng.

B. many /ˈmen.i/ (pro): nhiều ( dùng với danh từ đếm được).

C. carry /ˈkæ.ri/ (v): mang theo.

D. any /ˈen.i/ (pro): bất cứ ( dùng trong câu phủ định và câu hỏi)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án D

trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi và âm tiết thứ 2

A. conventional /kənˈven.ʃən.əl/ (adj): theo tục lệ, thông thường.

B. accessible /əkˈse.sə.bəl/ (adj): có thể tiếp cận được.

C. miraculous /mɪˈræ.kjə.ləs/ (adj): huyền diệu, phi thường

D. testimony /ˈtes.tɪ.mə.ni/ (n): bản chứng nhận, chứng cứ


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm tiết thứ nhất.

A. surgery /ˈsɜːdʒə.ri/ (n): phẫu thuật.

B. discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): khám phá.

C. irrigate /ˈɪr.ɪ.ɡeɪt/ (v): tưới ( đất, ruộng)

D. vaporize /ˈveɪ.pər.aɪz/ (v): bốc hơi ( nước)


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Bacteria lived in the soil play a vital role in recycling the carbon and nitrogen needed by plants.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa “ lived” => living/ which lives

Do ta thấy có 2 động từ “ live” và “ play” nên ngầm hiểu rằng bản chất câu này có 2 mệnh đề được gộp thành 1 do sử dụng tới Mệnh đề quan hệ/ Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động (động từ chia V-ing).

Dịch: Vi khuẩn sống trong đất đóng 1 vai trò quan trọng trong việc tái hấp thu khí cac-bon và ni-tơ cần thiết cho cây.


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

S

4 năm trước

Star Trương

Bình luận


Bình luận