Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 31164 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges.

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.
- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”
-Mary: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Helen và Mary đang nói chuyện về kết quả học tập của Mary.
- Helen: “Bố mẹ cậu chắc hẳn sẽ tự hào về kết quả học tập của cậu lắm!” - Mary: “Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất là khích lệ đấy.”
Các đáp án còn lại:
B. Tôi mừng vì bạn thích nó. => Thường được dùng để trả lời một lời khen hay cảm ơn về thứ gì đó.
C. Rất tiếc khi phải nghe điều đó => Dùng khi nghe về một tin buồn nào đó.
D. Dĩ nhiên rồi => Đây là cách trả lời thiếu lịch sự và không khiêm tốn


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges.

Laura and David are talking about the benefits of swimming.
- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”
- David: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án B

- Laura: “Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập tất cả các cơ của chúng ta.”
- David: “Không có gì phải nghi ngờ về điều đó cả.”
Các đáp án còn lại:
A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn.
C. Không có gì cả. Bạn có thể làm điều đó.
D. Đúng vậy, bơi lội cũng như thế.
Các đáp án trên đều là những câu trả lời không hợp lí


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.

The coffee was very strong. He couldn’t drink it.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
 D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.

I met the workers. Reporters interviewed them last week.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp các công nhân. Các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.
C. Tôi đã gặp các công nhân mà đã được phỏng vấn bởi các phóng viên vào tuần trước.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đã gặp những người công nhân vì các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.
B. Tôi gặp các công nhân mà đã phỏng vấn phóng viên vào tuần trước.
D. Tôi gặp các phóng viên những người mà đã phỏng vấn các công nhân vào tuần trước.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

Punctuality is imperative in your new job.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Punctuality (n): đúng giờ >< being late: muộn
Các đáp án còn lại:
A. Being efficient: có hiệu quả
B. Being courteous: lịch sự
C. Being cheerful: vui vẻ
Dịch nghĩa: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

S

4 năm trước

Star Trương

Bình luận


Bình luận