Bài tập Toán 8: Hằng đẳng thức (P3)
50 người thi tuần này 4.6 2.6 K lượt thi 18 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
Câu 3
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu các lập phương
a) (x + 5)( – 5x + 25); b) (1 – x)( + x + 1);
c) (y + 3t)(9 – 3yt + ); d)
Lời giải
Lời giải
Lời giải
a) Rút gọn được A = ( – 64) – (128 + ) = -192.
b) Rút gọn được B = -19 + 35.
Lời giải
Biến đổi VP
=> VT = VP
=> Đpcm
Lời giải
a) Rút gọn được VT = 9x + 7. Từ đó tìm được x = 1.
b) Rút gọn được VT = 2x + 8. Từ đó tìm được
Lời giải
a) Rút gọn VT = 45x + 8. Từ đó tìm được
b) Rút gọn VT = -25x – 8. Từ đó tìm được
Lời giải
a) HS tự chứng minh.
b) Áp dụng tính được:
i) 9261; ii) 7880599;
iii) 5840; iv) 12140.
Lời giải
a) 6859; c) 970300;
b) 8120601; d) 140581.
Câu 11
Tính giá trị biểu thức:
a) M = (7 – m)( + 7m + 49) – (64 – ) tại m = 2017;
b*) N = 8 – 27 biết ab = 12 và 2a – 3b = 5;
c) K = + + 6(a + b) + 3ab( + ) biết a + b = 1.
Lời giải
a) Rút gọn M = 279. Với m = 2017 giá trị của M = 279.
b) N = = + 3.2a.3b.(2a - 3b)
Thay a.b = 12;2a - 3b = 5 ta thu được N - 1205.
c) Cách 1: Từ a + b = 1 Þ a = 1 - b thế vào K.
Thực hiện rút gọn K, ta có kết quả K = 1.
Cách 2: Tìm cách đưa biêu thức về dạng a + b.
– 3ab(a + b) = 1 - 3ab;
6(a + b) = 6 kết hợp với 3ab() bằng cách đặt 3ab làm nhân tử chung ta được 3ab( + 2ab + ) = 3ab.
Thực hiện rút gọn K = 1.
Câu 12
Tính giá trị biểu thức:
a) Q = (3x – 1)(9 – 3x + 1) – (1 – 3x)(1 + 3x + 9) tại x = 10;
b*) biết xy = 4 và x + 2y = 8.
Lời giải
a) Rút gọn Q = 54, thay x = 10 vào tính được Q = 54000;
b) Gợi ý Kết quả P = 2.
Lời giải
a) b)
c) d)
Lời giải
Câu 15
Chứng minh giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của x:
a) A = + 2(x – 3)(x + 3) – – (5 – 20x);
b) B = + (x + 3)( – 3x + 9) – 1.
Lời giải
a) Rút gọn A = -30
b) Rút gọn B = -9
Lời giải
a) A = -1; b) B = =1.
Lời giải
Đặt A = a + b, B = c. Áp dụng hằng đẳng thức để biến đổi vế trái.
Lời giải
Cách 1. Ta có:
(a + b + c)3 = [(a + b) + c]3
= (a + b)3 + 3(a + b)2c + 3(a + b)c2 + c3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + 3(a2 + 2ab + b2)c + 3ac2 + 3bc2 + c3
= a3 + b3 + c3 + 3a2b + 3ab2 + 3a2c + 3ac2 + 3b2c + 3bc2 + 6abc
= a3 + b3 + c3 + (3a2b + 3ab2) + (3a2c + 3abc) + (3ac2 + 3bc2) + (3b2c + 3abc)
= a3 + b3 + c3 + 3ab(a + b) + 3ac(a + b) + 3c2(a + b) + 3bc(b + a)
= a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(ab + ac + c2 + bc)
= a3 + b3 + c3 + 3(a + b)[(ab + ac) + (c2 + bc)]
= a3 + b3 + c3 + 3(a + b)[a(b + c) + c(c + b)]
= a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(a + c).
Theo bài, a + b + c = 0 nên ta có:
a + b = –c; b + c = –a; c + a = –b.
Khi đó a3 + b3 + c3 + 3.(–c).(–a).(–b) = 0
Hay a3 + b3 + c3 = 3abc.
Cách 2: Theo bài, a + b + c = 0 nên ta có: a = –(b + c) và a + b = –c.
Khi đó:
a3 = [–(b + c)]3
= –(b3 + c3 + 3a2b + 3ab2)
= –b3 – c3 – 3ab(a + b)
= –b3 – c3 + 3abc
Do đó a3 + b3 + c3 = 3abc.
517 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%