Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 16)

  • 35094 lượt thi

  • 54 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải thích:

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê (kết nối bằng các liên từ “and”, “or”) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại hoặc thì của động từ (sleeping – resting – drinking).

Sửa: to drink => drinking

Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để vượt qua cơn cảm lạnh.

Chọn D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If we had more time last week, we would certainly have finished the project on time.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại III

Giải thích:

Câu điều kiện loại III diễn tả ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Sửa: had => had had

Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.

Chọn A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

For centuries, musics have played acoustical guitars, which produce sound from the vibration of the strings.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

music (n): âm nhạc => danh từ không đếm được => chủ ngữ số ít

Sửa: music => musicians (n): các nhạc sĩ

Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, nhạc sĩ đã chơi guitar acoustic, tạo ra âm thanh từ sự rung động của dây.

Chọn A 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His short but pointed speech was applauded by all sections of the audience.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

applaud (v): hoan nghênh

A. welcomed (v): hoan nghênh                      B. misunderstood (v): hiểu lầm

C. praised (v): ca tụng                                    D. disapproved (v): không tán thành

=> applauded >< không tán thành

Tạm dịch: Bài phát biểu ngắn nhưng súc tích của ông được tất cả các bộ phận khán giả hoan nghênh.

Chọn D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The chairman initiated the proceedings with a brief speech.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

initiate (v): khởi xướng

A. complicated (v): làm phức tạp                  B. started (v): bắt đầu

C. closed (v): đóng lại                                    D. confused (v): làm bối rối

=> initiate >< closed

Tạm dịch: Chủ tịch đã khởi xướng tố tụng bằng một bài phát biểu ngắn.

Chọn C


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

3 năm trước

Nguyễn Thiên

3 năm trước

Thảo Phương

2 năm trước

Vương Nguyễn

đáp án rất chi tiết ạ
N

5 tháng trước

Nguyen Mai Khanh

Bình luận


Bình luận