20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 09)

  • 26969 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D phát âm là /əʊ/ còn các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

A. /ˈdɒktrɪn/ or /ˈdɑːktrɪn/: học thuyết chủ nghĩa

B. /ˈdɒlfɪn/ or /ˈdɑːlfɪn/ : con cá heo

C. /ˈdɒmɪnəʊ/ or /ˈdɑːmənoʊ/: cờ đô-mi-nô

D. /ˈdəʊsaɪl/ or /ˈdɑːsəl/: dễ bảo, dễ sai khiến


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C phát âm là /æ/, các âm còn lại phát âm khác.

A. /kəˈneəri/: chim bạch yến

B. /ʃeə/: chia sẻ

C. /ˈbærən/: nam tước

D. /ˈfeəroʊ/: Pha-ra-ông


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C có trọng âm 1, trong khi các đáp án còn lại trọng âm 2.

A. /fəˈɡetəbl/: có thể quên được, dễ quên

B. /fəˈlɒsəfi/: triết học

C. /ˈhjuːmənɪzəm/: chủ nghĩa nhân đạo

D. /əbˈdʒektɪvli/: (ý kiến) chủ quan


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm 1, các đáp án còn lại trọng âm 2.

A. /həˈraɪzən/: đường chân trời

B. /ˈɪɡnərənt/: không biết, ngu dốt

C. /dɪˈtɜːmɪnd/: quyết tâm

D. /laɪˈbreəriən/: cán bộ thư viện


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Slightly over half of the population of El Paso, Texas, says both English and Spanish.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: nói ngôn ngữ ngữ nào đó => speak

*Note: say vs. speak

- “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

- “speak” là động từ. Chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “Speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.

Dịch nghĩa: Hơn một nửa của dân số của El Paso, Texas, nói cả tiếng Anh và Tây Ban Nha


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

N

1 năm trước

Nga Pham

Bình luận


Bình luận