20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 04)

  • 26963 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Cách phát âm đuôi “ed”: /ɪd/, /t/ và /d/
- Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: / /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- Phát âm là /ɪd/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/ và /d/.
- Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C là âm /au/ còn các đáp án khác là âm /o/
A. ought /ˈɔːt/: nên (ought to)
B. fought /fɔːt/: đánh nhau (dạng PII của “fight”)
C. plough /plaʊ/: cày ruộng
D. bought /bɔːt/: mua (dạng PII của “buy”)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm 1
A: /rɪˈsɔːs/: tài nguyên (N)
B: /ˈsensəbl/: có tính thực thế (adj)
C: /ˈtriːtmənt/: phương pháp điều trị (N)
D: /ˈveɪpə(r)/: hơi nước (N)


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm 2.
A: /pəˈvɜːsəti/: sự kì quặc (N)
B: /ˈsuːpəvaɪzə(r)/: người giám sát (N)
C: /mɪˈrækjələs/: phép màu, kì diệu (adj)
D: /kənˈvenʃənl/: cũ, truyền thống (adj)


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Woman were denied the right to own property and participate in public life.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

N

1 năm trước

Nga Pham

Bình luận


Bình luận