300+ câu trắc nghiệm tổng hợp Marketing tìm kiếm và Email marketing có đáp án - Phần 4
32 người thi tuần này 4.6 246 lượt thi 27 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
470 câu trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản có đáp án - Phần 8
860 câu trắc nghiệm tổng hợp Kinh tế chính trị có đáp án -Phần 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh có đáp án Phần 1
550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1
1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)
500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)
660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Có bao nhiêu thay đổi chính trong các đặc tính của hoạt động truyền thông khi doanh nghiệp chuyển từ phương tiện truyền thông truyền thống sang phương tiện truyền thông số?
Lời giải
Đáp án D
Giải thích:
08 thay đổi chính trong các đặc tính của hoạt động truyền thông khi doanh nghiệp chuyển từ phương tiện truyền thông truyền thống sang phương tiện truyền thông số.
1. Từ “đẩy” tới “kéo”
2. Đối thoại tương tác
3. Cá thể hoá theo số đông (mass customization) và cá nhân hoá (personalization)
4. Truyền thông đa chiều (many-to-many communications)
5. Tính chủ động (lean – forward)
6. Thay đổi bản chất của các công cụ marketing truyền thống
7. Tăng số lượng các trung gian truyền thông
8. Tính tích hợp
Lời giải
Giải thích:
Phương tiện truyền thông đẩy: Các phương tiện truyền thông truyền thống như báo in, TV và đài phát thanh, đưa tin một chiều từ công ty đến khách hàng
Lời giải
Giải thích:
Phương tiện truyền thông kéo: Những hoạt động marketing số như marketing nội dung, marketing qua công cụ tìm kiếm và marketing qua các phương tiện truyền thông xã hội.
Lời giải
Giải thích:
Đối thoại tương tác
Tác động chính của e-marketing không phải là tìm ra những cách mới để kết nối thương hiệu với người tiêu dùng, mà là kết nối người tiêu dùng với nhau
Nhãn hàng nên tận dụng lợi ích được lắng nghe ý kiến của khách hàng từ những cuộc đối thoại này. VD: Threadless.com. Cửa hàng áo phông trực tuyến này chỉ bán những thiết kế mà người dùng đã đăng tải lên và chỉ sản xuất những thiết kế nhận được nhiều phiếu bầu chọn nhất từ người dùng
Lời giải
Giải thích:
Phương tiện kỹ thuật số cũng cho phép liên lạc nhiều chiều. Qua những kênh này, khách hàng có thể tương tác với nhau qua web/blog cá nhân hoặc trên các trang cộng đồng trực tuyến độc lập. => Doanh nghiệp mất quyền kiểm soát và giám sát các nguồn thông tin, nhưng lại mở ra nhiều cơ hội tiếp cận với những influencers để mở rộng phạm vi tiếp cận.
Câu 6
“Không lập kế hoạch trước các chiến dịch mà chuyển sang một cách tiếp cận năng động, nhanh nhẹn hơn” gọi là gì?
Lời giải
Giải thích:
Real - time marketing: Không lập kế hoạch trước các chiến dịch mà chuyển sang một cách tiếp cận năng động, nhanh nhẹn hơn gọi là marketing theo thời gian thực, tin tức cập nhật trong vài phút, không phải vài ngày => Các ý tưởng được lan truyền một cách nhanh chóng, doanh nghiệp phát triển (hoặc tinh chỉnh) sản phẩm/dịch vụ ngay lập tức, dựa trên phản hồi từ khách hàng/các sự kiện trên thị trường.
Lời giải
Giải thích:
Sáu bước lập kế hoạch cho chiến dịch e-marketing:
Bước 1: Thiết lập mục tiêu và theo dõi các công cụ truyền thông marketing Bước 2: Insight chiến dịch
Bước 3: Phân đoạn khách hàng và khách hàng mục tiêu
Bước 4: Chào hàng, sáng tạo và phát triển thông điệp của chiến dịch
Bước 5: Lập ngân sách và lựa chọn các phương tiện truyền thông phù hợp chiến dịch Bước 6: Tính tích hợp trong kế hoạch truyền thông tổng thể
Lời giải
Giải thích:
Các thước đo khối lượng: Bao gồm số lần nhấp chuột, phiên của khách truy cập và số lượng khách truy cập. Lưu lượng truy cập thường được đo bằng số lần nhấp qua hoặc lượt truy cập vào một trang web (phiên của khách truy cập) hoặc số lượng khách truy cập tốt hơn. Khách truy cập duy nhất thích sử dụng lượt xem hoặc lượt truy cập trang làm thước đo hiệu quả. Khách truy cập duy nhất là khách truy cập cá nhân vào một trang web được đo lường thông qua cookie hoặc địa chỉ IP trên một máy tính cá nhân
Lời giải
Giải thích:
Các thước đo chất lượng: Bao gồm tỷ lệ chuyển đổi thành hành động và tỷ lệ thoát: Các thước đo lưu lượng truy cập không cho biết liệu khán giả được giới thiệu đến trang web có tương tác với nó hay rời đi ngay lập tức hay không, vì vậy chúng tôi cần các biện pháp chất lượng để cho chúng tôi thấy điều này.
Lời giải
Giải thích:
Các thước đo chi phí truyền thông: Bao gồm chi phí mỗi lượt click. Chi phí chuyển đổi khách truy cập thường được đo bằng giá mỗi nhấp chuột (CPC) cụ thể cho một kênh truyền thông marketing số cụ thể, chẳng hạn như marketing qua công cụ tìm kiếm trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột.
Lời giải
Giải thích:
Các thước đo chi phí chuyển đổi: Bao gồm chi phí cho mỗi hành động hoặc chuyển đổi. Một chiến dịch marketing số sẽ không thành công nếu nó đáp ứng các mục tiêu thu hút khách hàng truy cập trang web nhưng chi phí để đạt được điều này là quá cao. Vì vậy, doanh nghiệp cần có các mục tiêu và thước đo chi phí sử dụng các kênh truyền thông marketing số khác nhau để thu hút khách hàng truy cập vào trang web và chuyển sổi sang giao dịch.
Câu 12
“Các đặc điểm phân khúc, mức độ nhận thức, nhận thức và thái độ đối với thương hiệu hoặc tổ chức, trình độ, nhận thức về rủi ro và khả năng bị ảnh hưởng bởi người khác trong việc đưa ra quyết định.” là bối cảnh nào trong insight chiến dịch?
Lời giải
Chọn đáp án A
Câu 13
“Chiến lược và kế hoạch marketing cho doanh nghiệp, phân tích thương hiệu/tổ chức và phân tích đối thủ cạnh tranh.” là bối cảnh nào trong insight chiến dịch?
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu 14
“Các hạn chế về tài chính, bản sắc tổ chức, văn hoá, giá trị và niềm tin, chuyên môn marketing, khả năng của marketing agency.” là bối cảnh nào trong insight chiến dịch?
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu 15
“Các bên liên quan chính, thông tin liên lạc và nhu cầu, các cơ hội và rủi ro về xã hội, chính trị, kinh tế, luật pháp và công nghệ.” là bối cảnh nào trong insight chiến dịch?
Lời giải
Chọn đáp án D
Câu 16
Yếu tố nào sau đây không là yếu tố chính làm nên một chân dung khách hàng cho một chiến dịch?
Lời giải
Giải thích:
Wertime và Fenwick (2008) đã đề xuất một kỹ thuật tương tự để phác hoạ một “chân dung khách hàng” cho các chiến dịch. Các yếu tố chính làm nên một chân dung khách hàng cho một chiến dịch là:
- Hồ sơ chung (general profile)
- Hồ sơ số (digital profile):
+ Thói quen sử dụng các phương tiện số (Digital usage habit)
+ Sở thích tiêu thụ nội dung (Content consumption preference)
+ Hồ sơ tạo nội dung (Content creation profile)
- Hồ sơ cá nhân
Lời giải
Giải thích:
Thông điệp ngắn gọn và mạnh mẽ để tiếp cận khách hàng nhanh chóng Thông điệp quảng cáo nên đi theo mô hình AIDA
AIDA là viết tắt của 4 bước: A (Attention) – I (Interest) – D (Desire) – A (Action) tương ứng với Nhận thức – Hứng thú – Khao khát – Hành động.
Các kênh truyền thông cần đạt được những yêu cầu: Hình thành ý tưởng, Xây dựng mối quan hệ, Kích hoạt bán hàng, Hỗ trợ khách hàng, Tăng trải nghiệm sản phẩm.
Lời giải
Giải thích:
Marketing nội dung (Content Marketing) phải là trọng tâm
- Nội dung đóng vai trò quan trọng như một phương pháp thu hút khán giả và tạo ra nhu cầu, cho dù đây là nội dung có tính chất giáo dục hay nội dung video giải trí
- Ma trận marketing nội dung giải thích cách doanh nghiệp có thể lựa chọn loại nội dung và hình thức thể hiện phù hợp gắn với mục tiêu chiến dịch của doanh nghiệp.
Câu 19
Tóm tắt 4C các đặc điểm của truyền thông marketing tích hợp Pickton và Broderick (2001) là gì?
Lời giải
Giải thích:
Các đặc điểm của truyền thông marketing tích hợp đã được Pickton và Broderick (2001) tóm tắt dưới dạng 4C là:
+ Tính liên kết: Các thông tin liên lạc khác nhau được kết nối một cách hợp lý.
+ Nhất quán: Các thông điệp hỗ trợ và củng cố lẫn nhau, không tạo mâu thuẫn
+ Tính liên tục: Thông tin liên lạc được kết nối và nhất quán theo thời gian
+ Tính bổ sung: Các kênh truyền thông bổ sug cho nhau.
Lời giải
Giải thích:
Có 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Tạo hệ thống quản lý hiệu suất và hiệu quả Giai đoạn 2: Xác định khung chỉ số các kết quả
Giai đoạn 3: Các công cụ và kỹ thuật để thu thập insight, chạy các quy trình và tổng kết các kết quả
Câu 21
Nguyên nhân nào sau đây làm cho một doanh nghiệp không có hệ thống quản lý hiệu suất và hiệu quả?
Lời giải
Giải thích:
Phép đo hiệu quả là quá trình định lượng hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động doanh nghiệp trong quá khứ thông qua việc thu thập, đối chiếu, sắp xếp, phân tích, giải thích và phổ biến những dữ liệu thích hợp
Nguyên nhân một doanh nghiệp không có hệ thống quản lý hiệu suất và hiệu quả:
+Sự thiển cận của quản lý cấp cao: việc đo lường hiệu quả không được coi là ưu tiên, không được hiểu rõ hoặc nhắm mục tiêu sai, muốn giảm chi phí thay vì cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh/hoạt động marketing
+ Trách nhiệm không rõ ràng: trong việc tiến hành và cải thiện hệ thống đo lường.
+ Các vấn đề về nguồn lực: thiếu thời gian (hoặc thiếu động lực của nhân viên), thiếu công nghệ cần thiết và các hệ thống tích hợp.
+ Các vấn đề về dữ liệu: dữ liệu quá tải hoặc chất lượng kém, hoặc dữ liệu hạn chế để có thể đo điểm chuẩn.
Lời giải
Giải thích:
4 giai đoạn chính trong quy trình đo lường Giai đoạn 1: Thiết lập mục tiêu Giai đoạn 2: Đo lường hiệu suất Giai đoạn 3: Chuẩn đoán hiệu suất Giai đoạn 4: Hành động khắc phục
Câu 23
Nhóm chỉ số nào sau đây không là nhóm chỉ số điển hình trong xác định khung chỉ số các kết quả (mức độ tương tác với các mạng xã hội)?
Lời giải
Giải thích:
Nhóm chỉ số quảng bá kênh: Các chỉ số quảng bá kênh: được đo lường để đánh giá lý do tại sao khách hàng truy cập một trang web – họ đã xem quảng cáo nào, họ đã được giới thiệu từ trang web nào. VD: Tỷ lệ của tất cả các lần giới thiệu/số lượt mua hàng, CPA (cost-per- acquisition), CPS (cost-per-sale), Số tiền đóng góp vào doanh thu chung
Nhóm chỉ số hành vi người mua kênh: Bounce rate, Home page views/all page views, Stickiness: page views/visitor sessions, Repeats: visitor sessions/visitors.
Sự hài lòng của kênh: Sự hài lòng của khách hàng với trải nghiệm trực tuyến giúp đạt được kết quả kênh mong muốn. Các phương pháp nghiên cứu trực tuyến như bảng hỏi trực tuyến, nhóm tập trung và phỏng vấn có thể được sử dụng để đánh giá ý kiến của khách hàng về kênh cũng như cách nó ảnh hưởng đến nhận thức về thương hiệu. VD: Tính dễ sử dụng (easy of use), Tính khả dụng (site availability), Hiệu suất của trang web (performance), Phản hồi email (email response)
Kết quả đầu ra của kênh: Các mục tiêu marketing truyền thống như số lượng đơn hàng, số lượng khách hàng tiềm năng, tỷ lệ chuyển đổi, số lượng khách hàng đã thu hút và tỷ lệ giữ chân khách hàng nên được đặt ra và sau đó so sánh với các kênh khác lẫn mục tiêu marketing số như Số lượt đăng ký tài khoản trên trang web hoặc đăng ký nhận email thông báo, Số lượt phản hồi một chương trình khuyến mãi, Tỷ lệ tiêu hao (attrition rate)
Khả năng sinh lời của kênh: mỗi kênh cần có đóng góp và đạt được một tỷ lệ doanh số nhất định cũng như đánh giá tỷ lệ hoàn vốn theo thời gian.
Câu 24
Smart Insights (2010) đã xác định bao nhiêu loại công cụ thu thập phản hồi trực tuyến của khách hàng?
Lời giải
Giải thích:
Smart Insights (2010) đã xác định 5 loại công cụ thu thập phản hồi trực tuyến của khách hàng như sau:
- Công cụ phản hồi website: Cung cấp phương án lâu dài để thu thập phản hồi bằng lời nhắc chạy liên tục trên mỗi trang.
- Khảo sát sự hài lòng của người dùng trang web: Công cụ này đo lường khoảng cách giữa kỳ vọng của người dùng và những gì họ thực sự trải nghiệm.
- Phần mềm lấy ý kiến sản phẩm từ cộng đồng: Phần mềm này có phạm vi rộng hơn phản hồi trên web, cho phép khách hàng nhận xét về các dịch vụ mới tiềm năng.
- Công cụ phản hồi về khái niệm hoặc những page đơn giản: Một hình thức cung cấp dịch vụ cộng đồng bằng những công cụ giúp nêu phản hồi từ bảng điều khiển về mọi thư, như bố cục page, dịch vụ hay chức năng nhắn tin
- Tổng hợp các công cụ khảo sát trực tuyến
Lời giải
Giải thích:
6 giai đoạn chính liên quan đến việc xuất bản một trang:
1. Viết: Giai đoạn này liên quan đến việc viết nội dung marketing và, nếu cần thiết, thiết kế bố cục của nội dung và hình ảnh liên quan.
2. Đánh giá: Một đánh giá độc lập về bản sao là cần thiết để kiểm tra lỗi trước khi tài liệu được xuất bản. Tùy thuộc vào quy mô của công ty, có thể cần một người hoặc nhiều người đánh gía các khía cạnh khác nhau của chất lượng nội dung như hình ảnh công ty, lỗi ngữ pháp, bản sao marketing, thương hiệu và tính hợp pháp.
3. Chính xác: Giai đoạn này đơn giản và liên quan đến các bản cập nhật cần thiết
4. Xuất bản để thử nghiệm: Giai đoạn xuất bản thử nghiệm liên quan đến việc đưa bản sao đã sửa chữa lên một trang web để được kiểm tra thêm. Đây sẽ là một môi trường thử nghiệm chỉ có thể được xem từ bên trong công ty.
5. Kiểm tra: Trước khi trang web hoàn chỉnh được tải trên World Wide Web, một bài kiểm tra cuối cùng sẽ được yêu cầu đối với các sự cố kỹ thuật, chẳng hạn như liệu trang có tải thành công trên các trình duyệt khác nhau hay không.
6. Xuất bản chính thức: Sau khi tài liệu đã được xem xét, kiểm tra và được xác nhận là đạt yêu cầu, nó sẽ được xuất bản lên trang web chính và khách hàng có thể truy cập được.
Câu 26
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Bản chất của việc bảo trì thành công là ….. đối với các khía cạnh khác nhau của việc cập nhật trang web.”
Lời giải
Giải thích:
Sterne (2001) gợi ý rằng bản chất của việc bảo trì thành công là xác định rõ trách nhiệm đối với các khía cạnh khác nhau của việc cập nhật trang web. Các câu hỏi cần hỏi là:
- Ai sở hữu quy trình?
- Ai sở hữu nội dung?
- Ai sở hữu định dạng?
- Ai sở hữu công nghệ?
Câu 27
“Công cụ phần mềm để tạo, chỉnh sửa và cập nhật tài liệu được truy cập bằng mạng nội bộ, mạng mở rộng hoặc Internet.” là gì?
Lời giải
Chọn đáp án B
Giải thích:
Hệ thống quản lý nội dung (CMS) là một công cụ phần mềm để tạo, chỉnh sửa và cập nhật tài liệu được truy cập bằng mạng nội bộ, mạng mở rộng hoặc Internet.
CMS cung cấp những cơ sở sau:
- Cấp quyền cấu trúc
- Quản lý liên kết
- Khả năng hiển thị của công cụ tìm kiếm
- Đầu vào và phân phối
- Lập phiên bản
- Kiểm soát truy cập và bảo mật
- Quy trình đăng bài
- Theo dõi và giám sát
- Điều hướng và trực quan hóa
49 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%