Giải SBT Toán 7 Bài 28. Phép chia đa thức một biến có đáp án

55 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 15 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tìm số tự nhiên n sao cho đa thức 1,2x5 − 3x4 + 3,7x2 chia hết cho xn.

Lời giải

Đa thức đã cho chia hết cho xn nếu từng hạng tử của nó chia hết cho xn, nói riêng là 3,7x2 chia hết cho xn. Điều này xảy ra khi n 2.

Mà n là số tự nhiên nên n {0; 1; 2}.

Vậy n {0; 1; 2} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 2

Thực hiện các phép chia sau:

a) (−4x5 + 3x3 − 2x2) : (−2x2);

Lời giải

a) (−4x5 + 3x3 − 2x2) : (−2x2)

= (−4x5) : (−2x2) + (3x3) : (−2x2)+ (−2x2) : (−2x2)

= 2x3 − 1,5x + 1

Câu 3

b) (0,5x3 − 1,5x2 + x) : 0,5x;

Lời giải

b) (0,5x3 − 1,5x2 + x) : 0,5x

= 0,5x3 : 0,5x + (−1,5x2) : 0,5x + x : 0,5x

= x2 − 3x + 2

Câu 4

c) (x3 + 2x2 − 3x + 1) : 13x2.

Lời giải

c) (x3 + 2x2 − 3x + 1) : 13x2

Ta có thể viết : x3 + 2x2 − 3x + 1 = (3x + 6)13x2 + (−3x + 1)

Do đa thức – 3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và – 3x + 1 là dư trong phép chia đã cho.

Câu 5

Đặt tính và làm phép chia sau:

a. (x3 − 4x2 − x + 12) : (x − 3)

Lời giải

a) (x3 − 4x2 − x + 12) : (x − 3)

x34x2x+12¯x33x2x2x+12¯x2+3x4x+12¯4x+120x3x2x4

Vậy kết quả của phép chia (x3 − 4x2 − x + 12) : (x − 3) bằng x2 − x − 4.

Câu 6

b. (2x4 − 3x3 + 3x2 + 6x − 14) : (x2 − 2)

Lời giải

b) (2x4 − 3x3 + 3x2 + 6x − 14) : (x2 − 2)

2x43x3+3x2+6x14¯2x44x23x3+7x2+6x14¯3x3+6x7x214¯7x2140x222x23x+7

Vậy kết quả phép chia (2x4 − 3x3 + 3x2 + 6x − 14) : (x2 − 2) bằng 2x2 −3x + 7

Câu 7

Khi làm phép chia (6x3 − 7x2 − x + 2) : (2x + 1) , bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2.

a) Không làm phép chia, hãy cho biết bạn Quỳnh đúng hay sai, tại sao?

Lời giải

a) Quỳnh sai. Vì bậc của đa thức dư, nếu khác 0, phải nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Câu 8

b) Tìm thương và dư trong phép chia đó.

Lời giải

b) (6x3 − 7x2 − x + 2) : (2x + 1)

6x37x2x+2¯6x3+3x210x2x+2¯10x25x4x+2¯4x+202x+13x25x+2

Vậy thương của phép chia (6x3 − 7x2 − x + 2) : (2x + 1) bằng 3x2 − 5x + 2 dư 0.

Câu 9

Cho hai đa thức A = 3x4 + x3 + 6x −5 và B = x2 + 1. Tìm thương Q và dư R trong phép chia A cho B rồi kiểm nghiệm lại rằng A = BQ + R.

Lời giải

Thực hiện phép chia (3x4 + x3 + 6x −5) : (x2 + 1)

3x4+x3+6x5¯3x4+3x2x33x2+6x5¯x3+x3x2+5x5¯3x235x2x2+13x2+x3

Vậy phép chia (3x4 + x3 + 6x −5) : (x2 + 1) có thương Q = 3x2 + x − 3 và dư R = 5x − 2

Kiểm nghiệm BQ + R = (x2 + 1)(3x2 + x − 3) + 5x − 2

= x2( 3x2 + x − 3) + 1. (3x2 + x − 3) + 5x − 2

= 3x4 + x3 − 3x2 + 3x2 + x − 3 + 5x − 2

= 3x4 + x3 + (−3x2 + 3x2) + (x + 5x) + (−3 − 2)

= 3x4 + x3 + 6x −5 = A

Vậy A = BQ + R là một đẳng thức đúng.

Câu 10

Thực hiện các phép chia sau:

a) (2x4 + x3 − 3x2 + 5x − 2) : (x2 − x + 1)

Lời giải

a) (2x4 + x3 − 3x2 + 5x − 2) : (x2 − x + 1)

2x4+x33x2+5x2¯2x42x3+2x23x35x2+5x2¯3x33x2+3x2x2+2x2¯2x2+2x20x2x+12x2+3x2

Vậy phép chia (2x4 + x3 − 3x2 + 5x − 2) : (x2 − x + 1) có thương là 2x2 + 3x − 2.

Câu 11

b) (x4 − x3 − x2 + 3x) : (x2 − 2x +3)

Lời giải

b) (x4 − x3 − x2 + 3x) : (x2 − 2x +3)

x4x3x2+3x¯x42x3+3x2x34x2+3x¯x32x2+3x2x2¯2x2+4x64x+6x22x+3x2+x2

Vậy phép chia (x4 − x3 − x2 + 3x) : (x2 − 2x +3) có thương là x2 + x − 2 và dư −4x + 6.

Câu 12

Cho đa thức A(x) = 3x4 + 11x3 − 5x2 − 19x − 5 . Tìm đa thức H(x) sao cho:

A(x) = (3x2 + 2x − 5).H(x)

Lời giải

Ta có A(x) = (3x2 + 2x − 5).H(x)

H(x) = A(x) :  (3x2 + 2x − 5) = (3x4 + 11x3 − 5x2 − 19x − 5) : (3x2 + 2x − 5)

3x4+11x35x219x+10¯3x4+2x35x29x319x+10¯9x3+6x215x6x24x+10¯6x24x+1003x2+2x5x2+3x2

Vậy H(x) = x2 + 3x − 2.

Câu 13

Tìm số m sao cho đa thức P(x) = 2x3 – 3x2 + x + m chia hết cho đa thức x + 2.

Lời giải

Thực hiện phép chia P(x) : (x + 2)

2x33x2+x+m¯2x3+4x27x2+x+m¯7x214x15x+m¯15x+30m30x+22x27x+15

Để phép chia này là phép chia hết thì m − 30 = 0.

Vậy m = 30.

Câu 14

Cho đa thức P(x). Chứng minh rằng:

a) Nếu P(x) chia hết cho x – a thì a là một nghiệm của đa thức P(x).

Lời giải

a) Giả sử P(x) chia hết cho x – a. Gọi Q(x) là đa thức thương, ta có:

P(x) = (x − a)Q(x) (1)

Từ đẳng thức (1), ta có P(a) = (a − a)Q(a) = 0.

Vậy a là một nghiệm của P(x).

Câu 15

b) Nếu x = a là một nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) chia hết cho x – a.

Lời giải

b) Ngược lại, cho a là một nghiệm của P(x). Giả sử chia P(x) cho x – a, ta được thương là Q(x) và dư là R(x), nghĩa là ta có:

P(x) = (x – a)Q(x) + R(x) (2)

Trong đó hoặc R(x) = 0, hoặc nếu R(x) ≠ 0 thì R(x) phải có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức x – a, tức là nhỏ hơn 1.

Sau đây, ta sẽ chứng tỏ rằng chỉ có thể xảy ra R(x) = 0.

Thật vậy, nếu R(x) ≠ 0 thì do bậc của R(x) nhỏ hơn 1 nên R(x) có bậc 0. Nói cách khác, R(x) là một số khác 0 nào đó. Nhưng điều đó là vô lí vì khi đó đẳng thức (2) không thể xảy ra, chẳng hạn khi x = a thì vế trái bằng 0 trong khi vế phải khác 0.

Vậy chỉ có thể xảy ra R(x) = 0, nghĩa là P(x) chia hết cho x – a.

4.6

226 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%