Ôn tập chương 4
50 người thi tuần này 4.6 41.6 K lượt thi 30 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = -
Vẽ đồ thị của hai hàm số này trong cùng một mặt phẳng tọa độ
Lời giải
*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3
Cho x = 0 thì y = -3 ⇒ (0; -3)
Cho y = 0 thì x = 3/2⇒ (3/2; 0)
*Vẽ đồ thị hàm số y = -
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y = - | -4 | -1 | 0 | -1 | -4 |
*Đồ thị: hình dưới
Lời giải
Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là A(1; -1) và B(-3; -9)
Câu 3
Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = -
Kiểm nghiệm rằng tọa độ của mỗi giao điểm đều là nghiệm chung của hai phương trình hai ẩn y = 2x – 3 và y = -
Lời giải
Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình y = 2x – 3, ta có:
-1 = 2.1 – 3 = -1; -9 = 2.(-3) – 3 = -6 – 3 = -9
Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình y = -, ta có:
-1 = - = -1; -9 = - = -9
Vậy tọa độ điểm A và B là nghiệm của hệ phương trình:
Lời giải
Ta có: 3 + 4(x – 1) = + 3
⇔ 3 + 4x – 4 = – 2x + 1 + 3
⇔ 2+ 6x – 8 = 0 ⇔ + 3x – 4 = 0
Phương trình + 3x – 4 = 0 có hệ số a = 1, b = 3, c = -4 nên có dạng a + b + c = 0, suy ra = 1, = -4
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm = 1, = -4
Lời giải
Ta có: + x + = x + 6
⇔ + x - x + – 6 = 0
⇔ + (1 - )x + – 6 = 0
= – 4.1.( – 6) = 1 - 2 + 3 - 4 + 24
= 28 - 6 = 27 – 2.3 + 1 = – 2.3 + 1= > 0
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: = 2 – 1, = -
Lời giải
Phương trình 5 – 7x + 2 = 0 có hệ số a = 5, b = -7, c = 2 nên có dạng a + b + c = 0, suy ra = 1 (loại), = 2/5
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x = 2/5
Lời giải
Lời giải
Ta có: + 2 – x + 1 = 15 – x – 35
⇔ + 2 – x + 1 - 15 + x + 35 = 0
⇔ – 13 + 36 = 0
Đặt m =. Điều kiện m 0
Ta có: – 13 + 36 = 0 ⇔ – 13m + 36 = 0
= – 4.1.36 = 169 – 144 = 25 > 0
= 5
Ta có: = 9 ⇒ x = 3
= 4 ⇒ x = 2
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: = 3; = -3; = 2; = -2
Lời giải
Ta có: 2 + – 3 = + 6 + 3
⇔ 2 + – 3 – – 6 – 3 = 0
⇔ – 5 – 6 = 0
Đặt m = . Điều kiện m 0
Ta có: – 5 – 6 = 0 ⇔ – 5m – 6 = 0
= – 4.1.(-6) = 25 + 24 = 49 > 0
= 7
Ta có: = 6 ⇒ x =
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: = , = -
Lời giải
Ta có: 3 – 6 = 0 ⇔ 3( – 2) = 0
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: = 0; = -√2 ; = √2
Lời giải
Ta có: 5 – 7 – 2 = 3 – 10 – 3
⇔ 5 – 7 – 2 – 3 + 10 + 3 = 0
⇔ 2 + 3 + 1 = 0
Đặt m = . Điều kiện m 0
Ta có: 2 + 3 + 1 = 0 ⇔ 2 + 3m + 1 = 0
Phương trình 2 + 3m + 1 = 0 có hệ số a = 2, b = 3, c = 1 nên có dạng :
a – b + c = 0 suy ra = -1, = -1/2
Cả hai giá trị của m đều nhỏ hơn 0 nên không thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Lời giải
Đặt m = – 2x
Ta có: – 2 + 4x – 3 = 0
⇔ – 2( – 2x) – 3 = 0
⇔ – 2m – 3 = 0
Phương trình – 2m – 3 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = -3 nên có dạng a – b + c = 0
Suy ra: = -1, = 3
Với m = -1 ta có: – 2x = -1 ⇔ – 2x + 1 = 0
Phương trình – 2x + 1 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = 1 nên có dạng a + b + c = 0
Suy ra: = 1
Với m = 3 ta có: – 2x = 3 ⇔ – 2x – 3 = 0
Phương trình – 2x – 3 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = -3 nên có dạng a – b + c = 0
Suy ra: = -1, = 3
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: = 1, = -1, = 3
Lời giải
Câu 14
Cho phương trình: – 2(m + 1)x + + m – 1 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm.
Lời giải
Ta có: ' = – 1.( + m – 1)
= + 2m + 1 – – m + 1 = m + 2
Phương trình có nghiệm khi ' 0 ⇒ m + 2 0 ⇔ m -2
Vậy với m -2 thì phương trình đã cho có nghiệm.
Câu 15
Cho phương trình: – 2(m + 1)x + + m – 1 = 0. Trong trường hợp phương trình có nghiệm là , , hãy tính theo m: + ; ;
Lời giải
Giả sử phương trình đã cho có 2 nghiệm và , theo hệ thức Vi-ét ta có:
+ = -b/a = -[-2(m + 1)]/1 = 2(m + 1)/1 = 2(m + 1)
= c/a = ( + m - 1)/1 = + m – 1
= – 2 = – 2( + m – 1)
= 4 + 8m + 4 – 2 – 2m + 2 = 2 + 6m + 6
Lời giải
Vì hai số có tổng bằng 10 và tích bằng -10 nên nó là nghiệm của phương trình: – 10x – 10 = 0
Ta có: ' = – 1.(-10) = 25 + 10 = 35 > 0
Vậy hai số đó là 5 + và 5 -
Câu 17
Một đội thợ mỏ phải khai thác 216 tấn than trong một thời gian nhất định. Ba ngày đầu mỗi ngày đội khai thác theo đúng định mức. Sau đó, mỗi ngày họ đều khai thác vượt định mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Lời giải
Gọi x (tấn) là lượng than mà đội khai thác mỗi ngày theo kế hoạch. Điều kiện: x > 0
Sau 3 ngày đầu, mỗi ngày đội khai thác (x + 8) tấn
Thời gian dự định khai thác là 216/x (ngày)
Lượng than khai thác 3 ngày đầu là 3x (tấn)
Lượng than khai thác trong những ngày còn lại là 232 – 3x (tấn)
Thời gian đội khai thác 232 – 3x tấn than là (232 - 3x)/(x + 8) (ngày)
Theo đề bài, ta có phương trình:
Giá trị x = -72 không thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày đội khai thác 24 tấn than.
Câu 18
Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30km. Một ca nô đi từ A đến B, nghỉ 40 phút ở B rồi trở về bến A. Thời gian kể từ lúc đi đến lúc trở về đến A là 6 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 3km/h.
Lời giải
Gọi x (km/h) là vận tốc của ca nô khi nước yên lặng.
Điều kiện: x > 3
Khi đó vận tốc khi đi xuôi dòng trên sông là x + 3 (km/h)
vận tốc khi đi ngược dòng trên sông là x – 3 (km/h)
thời gian ca nô đi xuôi dòng là 30/(x + 3) (giờ)
thời gian ca nô đi ngược dòng là 30/(x - 3) (giờ)
thời gian ca nô nghỉ ở B là 40 phút = 2/3 (giờ)
Theo đề bài, ta có phương trình:
Giá trị x = - 3/4 không thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 12 km/h.
Câu 19
Cho hàm số y = -3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Khi 0 < x < 15, hàm số đồng biến
B) Khi -1 < x < 1, hàm số đồng biến
C) Khi -15 < x < 0, hàm số đồng biến
D) Khi -15 < x < 1, hàm số đồng biến
Lời giải
Cho hàm số: y = -3. Ta có: a = -3 < 0 nên hàm số đồng biến khi x < 0.
Chọn C) Khi -15 < x < 0, hàm số đồng biến.
Câu 20
Muốn tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta giải phương trình nào sau đây?
A) + Sx + P = 0
B) - Sx + P = 0
C) - Sx - P = 0
D) + Sx - P = 0
Lời giải
Muốn tìm hai số khi biết tổng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta phải giải phương trình
Chọn B) - Sx + P = 0
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 25
Cho phương trình: + px + 1 = 0 có hai nghiệm. Xác định p biết rằng tổng các bình phương của hai nghiệm bằng 254.
Lời giải
Câu 26
Cho phương trình: - 13 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 4 nghiệm phân biệt
Lời giải
Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có hai nghiệm số dương khi
Câu 27
Cho phương trình: - 13 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 3 nghiệm phân biệt
Lời giải
Phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có 1 nghiệm số dương và 1 nghiệm bằng 0 khi:
Câu 28
Cho phương trình: - 13 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 2 nghiệm phân biệt
Lời giải
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có nghiệm kép hoặc có 1 nghiệm dương và một nghiệm âm.
Phương trình (2) có một nghiệm số kép khi và chỉ khi Δ = 169 - 4m = 0
Phương trình (2) có một nghiệm số dương và một nghiệm số âm khi
Vậy với m = 169/4 hoặc m < 0 thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.
Lời giải
Phương trình (1) có một nghiệm khi phương trình (2) có 1 nghiệm số kép bằng 0 hoặc phương trình (2) có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm số âm.
Ta thấy, với = 0 phương trình (2) có nghiệm số kép = = 13/2 0( không thỏa mãn)
Nếu phương trình (2) có một nghiệm t1 = 0. Theo hệ thức Vi-ét ta có:
+ = 13 ⇔ = 13 - = 13 - 0 = 13 > 0 ( không thỏa mãn)
Vậy không có giá trị nào của m để phương trình (1) chỉ có 1 nghiệm.
Lời giải
Phương trình (1) vô nghiệm khi phương trình (2) có 2 nghiệm số âm hoặc vô nghiệm.
Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm âm thì theo hệ thức Vi-ét ta có:
= 13 > 0 vô lý
Vậy phương trình (1) vô nghiệm khi phương trình (2) vô nghiệm.
Suy ra: = 169 - 4m < 0 ⇔ m > 169/4}
8321 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%