Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = -x2

Vẽ đồ thị của hai hàm số này trong cùng một mặt phẳng tọa độ

Lời giải

*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3

Cho x = 0 thì y = -3 ⇒ (0; -3)

Cho y = 0 thì x = 3/2⇒ (3/2; 0)

*Vẽ đồ thị hàm số y = - x2

x-2-1012
y = -x2-4-10-1-4

*Đồ thị: hình dưới

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 2

Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = -x2

Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị

Lời giải

Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là A(1; -1) và B(-3; -9)

Câu 3

Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = -x2

Kiểm nghiệm rằng tọa độ của mỗi giao điểm đều là nghiệm chung của hai phương trình hai ẩn y = 2x – 3 và y = -x2

Lời giải

Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình y = 2x – 3, ta có:

-1 = 2.1 – 3 = -1; -9 = 2.(-3) – 3 = -6 – 3 = -9

Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình y = -x2, ta có:

-1 = -12 = -1; -9 = -32 = -9

Vậy tọa độ điểm A và B là nghiệm của hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 4

Giải các phương trình: 3x2 + 4(x – 1) = x-12 + 3

Lời giải

Ta có: 3x2 + 4(x – 1) = x-12 + 3

⇔ 3x2 + 4x – 4 = x2 – 2x + 1 + 3

⇔ 2x2+ 6x – 8 = 0 ⇔ x2 + 3x – 4 = 0

Phương trình x2 + 3x – 4 = 0 có hệ số a = 1, b = 3, c = -4 nên có dạng a + b + c = 0, suy ra x1 = 1, x2 = -4

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 1, x2 = -4

Câu 5

Giải các phương trình: x2 + x + 33x + 6

Lời giải

Ta có: x2 + x + 33x + 6

⇔ x2 + x - 3x + 3– 6 = 0

⇔ x2 + (1 - 3)x + 3– 6 = 0

= 1-32 – 4.1.( 3– 6) = 1 - 2 3+ 3 - 4 3+ 24

= 28 - 6 3= 27 – 2.3 3+ 1 = 332 – 2.3 3+ 1= 33-12 > 0

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x1 = 2 3– 1, x2 = - 3

Câu 6

Giải các phương trình: x+21-x=4x2-11x-2x+2x-1

Lời giải

Phương trình 5x2 – 7x + 2 = 0 có hệ số a = 5, b = -7, c = 2 nên có dạng a + b + c = 0, suy ra x1 = 1 (loại), x2 = 2/5

Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm x = 2/5

Câu 7

Giải các phương trình: x2+14xx3+8=xx+2

Lời giải

Câu 8

Giải các phương trình trùng phương sau: x4 + 2x2 – x + 1 = 15x2 – x – 35

Lời giải

Ta có: x4 + 2x2 – x + 1 = 15x2 – x – 35

⇔ x4 + 2x2 – x + 1 - 15x2 + x + 35 = 0

⇔ x4 – 13x2 + 36 = 0

Đặt m =x2. Điều kiện m 0

Ta có: x4 – 13x2 + 36 = 0 ⇔ m2 – 13m + 36 = 0

= -132 – 4.1.36 = 169 – 144 = 25 > 0

=25 = 5

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Ta có: x2 = 9 ⇒ x = ±3

x2 = 4 ⇒ x = ±2

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x1 = 3; x2 = -3; x3 = 2; x4 = -2

Câu 9

Giải các phương trình trùng phương sau: 2x4 + x2 – 3 = x4 + 6x2 + 3

Lời giải

Ta có: 2x4 + x2 – 3 = x4 + 6x2 + 3

⇔ 2x4 + x2 – 3 – x4 – 6x2 – 3 = 0

⇔ x4 – 5x2 – 6 = 0

Đặt m = x2. Điều kiện m  0

Ta có: x4 – 5x2 – 6 = 0 ⇔ m2 – 5m – 6 = 0

 = -52 4.1.(-6) = 25 + 24 = 49 > 0

 

=49 = 7

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Ta có: x2 = 6 ⇒ x =±6

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x1 = 6 , x2 = -6

Câu 10

Giải các phương trình trùng phương sau: 3x4 – 6x2 = 0

Lời giải

Ta có: 3x4 – 6x2 = 0  ⇔ 3x2(x2 – 2) = 0

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1 = 0; x2 = -√2 ; x3 = √2

Câu 11

Giải các phương trình trùng phương sau: 5x4 – 7x2 – 2 = 3x4 – 10x2 – 3

Lời giải

Ta có: 5x4 – 7x2 – 2 = 3x4 – 10x2 – 3

⇔ 5x4 – 7x2 – 2 – 3x4 + 10x2 + 3 = 0

⇔ 2x4 + 3x2 + 1 = 0

Đặt m = x2. Điều kiện m 0

Ta có: 2x4 + 3x2 + 1 = 0 ⇔ 2m2 + 3m + 1 = 0

Phương trình 2m2 + 3m + 1 = 0 có hệ số a = 2, b = 3, c = 1 nên có dạng :

a – b + c = 0 suy ra m1 = -1, m2 = -1/2

Cả hai giá trị của m đều nhỏ hơn 0 nên không thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu 12

Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ: x2-2x2 – 2x2 + 4x – 3 = 0

Lời giải

Đặt m = x2 – 2x

Ta có: x2-2x2 – 2x2 + 4x – 3 = 0

⇔ x2-2x2 – 2(x2 – 2x) – 3 = 0

⇔ m2– 2m – 3 = 0

Phương trình m2 – 2m – 3 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = -3 nên có dạng a – b + c = 0

Suy ra: m1 = -1, m2 = 3

Với m = -1 ta có: x2 – 2x = -1 ⇔ x2 – 2x + 1 = 0

Phương trình x2 – 2x + 1 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = 1 nên có dạng a + b + c = 0

Suy ra: x1=x2 = 1

Với m = 3 ta có: x2 – 2x = 3 ⇔ x2– 2x – 3 = 0

Phương trình x2 – 2x – 3 = 0 có hệ số a = 1, b = -2, c = -3 nên có dạng a – b + c = 0

Suy ra: x1 = -1, x2= 3

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1 = 1, x2 = -1, x3 = 3

Câu 13

Giải các phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ: 3x2+x+1– x = x2 + 3

Lời giải

Câu 14

Cho phương trình: x2 – 2(m + 1)x + m2 + m – 1 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm.

Lời giải

Ta có: ' = -m+12 – 1.(m2 + m – 1)

m2 + 2m + 1 – m2 – m + 1 = m + 2

Phương trình có nghiệm khi ' 0 ⇒ m + 2  0 ⇔ m  -2

Vậy với m  -2 thì phương trình đã cho có nghiệm.

Câu 15

Cho phương trình: x2 – 2(m + 1)x + m2 + m – 1 = 0. Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1x2, hãy tính theo m: x1 + x2x1x2; x12+x22

Lời giải

Giả sử phương trình đã cho có 2 nghiệm x1 và x2, theo hệ thức Vi-ét ta có:

x1 + x2 = -b/a = -[-2(m + 1)]/1 = 2(m + 1)/1 = 2(m + 1)

x1x2 = c/a = (m2 + m - 1)/1 = m2 + m – 1

x12+x22 = x1+x22 – 2x1x2 = 2m+22 – 2(m2 + m – 1)

= 4m2 + 8m + 4 – 2m2 – 2m + 2 = 2m2 + 6m + 6

Câu 16

Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng -10

Lời giải

Vì hai số có tổng bằng 10 và tích bằng -10 nên nó là nghiệm của phương trình: x2 – 10x – 10 = 0

Ta có: ' = -52 – 1.(-10) = 25 + 10 = 35 > 0

'=35

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vậy hai số đó là 5 + 35 và 5 - 35

Câu 17

Một đội thợ mỏ phải khai thác 216 tấn than trong một thời gian nhất định. Ba ngày đầu mỗi ngày đội khai thác theo đúng định mức. Sau đó, mỗi ngày họ đều khai thác vượt định mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xong trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?

Lời giải

Gọi x (tấn) là lượng than mà đội khai thác mỗi ngày theo kế hoạch. Điều kiện: x > 0

Sau 3 ngày đầu, mỗi ngày đội khai thác (x + 8) tấn

Thời gian dự định khai thác là 216/x (ngày)

Lượng than khai thác 3 ngày đầu là 3x (tấn)

Lượng than khai thác trong những ngày còn lại là 232 – 3x (tấn)

Thời gian đội khai thác 232 – 3x tấn than là (232 - 3x)/(x + 8) (ngày)

Theo đề bài, ta có phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Giá trị x = -72 không thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy theo kế hoạch mỗi ngày đội khai thác 24 tấn than.

Câu 18

Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 30km. Một ca nô đi từ A đến B, nghỉ 40 phút ở B rồi trở về bến A. Thời gian kể từ lúc đi đến lúc trở về đến A là 6 giờ. Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 3km/h.

Lời giải

Gọi x (km/h) là vận tốc của ca nô khi nước yên lặng.

Điều kiện: x > 3

Khi đó vận tốc khi đi xuôi dòng trên sông là x + 3 (km/h)

vận tốc khi đi ngược dòng trên sông là x – 3 (km/h)

thời gian ca nô đi xuôi dòng là 30/(x + 3) (giờ)

thời gian ca nô đi ngược dòng là 30/(x - 3) (giờ)

thời gian ca nô nghỉ ở B là 40 phút = 2/3 (giờ)

Theo đề bài, ta có phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Giá trị x = - 3/4 không thỏa mãn điều kiện bài toán.

Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 12 km/h.

Câu 19

Cho hàm số y = -3x2. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A) Khi 0 < x < 15, hàm số đồng biến

B) Khi -1 < x < 1, hàm số đồng biến

C) Khi -15 < x < 0, hàm số đồng biến

D) Khi -15 < x < 1, hàm số đồng biến

Lời giải

Cho hàm số: y = -3x2. Ta có: a = -3 < 0 nên hàm số đồng biến khi x < 0.

Chọn C) Khi -15 < x < 0, hàm số đồng biến.

Câu 20

Muốn tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta giải phương trình nào sau đây?

A) x2 + Sx + P = 0

B) x2 - Sx + P = 0

C) x2 - Sx - P = 0

D) x2 + Sx - P = 0

Lời giải

Muốn tìm hai số khi biết tổng bằng S, tích của chúng bằng P thì ta phải giải phương trình

Chọn B) x2 - Sx + P = 0

Câu 21

Giải các phương trình: x3 + 4x2 + x - 6 = 0

Lời giải

Câu 22

Giải các phương trình: x3 - 2x2 - 5x + 6 = 0

Lời giải

Câu 23

Giải các phương trình: 2x4 + 22x3 + (1 - 32)x2 - 3x - 4 = 0

Lời giải

Câu 24

Giải các phương trình: (2x2 + 7x - 8) (2x2 + 7x - 3) - 6 = 0

Lời giải

Câu 25

Cho phương trình: x2 + px + 1 = 0 có hai nghiệm. Xác định p biết rằng tổng các bình phương của hai nghiệm bằng 254.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 26

Cho phương trình: x4 - 13x2 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 4 nghiệm phân biệt

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có hai nghiệm số dương khi

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 27

Cho phương trình: x4 - 13x2 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 3 nghiệm phân biệt

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có 1 nghiệm số dương và 1 nghiệm bằng 0 khi:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 28

Cho phương trình: x4 - 13x2 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 2 nghiệm phân biệt

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có nghiệm kép hoặc có 1 nghiệm dương và một nghiệm âm.

Phương trình (2) có một nghiệm số kép khi và chỉ khi Δ = 169 - 4m = 0

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Phương trình (2) có một nghiệm số dương và một nghiệm số âm khi

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vậy với m = 169/4 hoặc m < 0 thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.

Câu 29

Cho phương trình: x4 - 13x2 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Có 1 nghiệm

Lời giải

Phương trình (1) có một nghiệm khi phương trình (2) có 1 nghiệm số kép bằng 0 hoặc phương trình (2) có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm số âm.

Ta thấy, với = 0 phương trình (2) có nghiệm số kép t1 = t2 = 13/2 0( không thỏa mãn)

Nếu phương trình (2) có một nghiệm t1 = 0. Theo hệ thức Vi-ét ta có:

t1 + t2 = 13 ⇔ t2 = 13 - t1 = 13 - 0 = 13 > 0 ( không thỏa mãn)

Vậy không có giá trị nào của m để phương trình (1) chỉ có 1 nghiệm.

Câu 30

Cho phương trình: x4 - 13x2 + m = 0 . Tìm các giá trị của m để phương trình: Vô nghiệm

Lời giải

Phương trình (1) vô nghiệm khi phương trình (2) có 2 nghiệm số âm hoặc vô nghiệm.

Nếu phương trình (2) có 2 nghiệm âm thì theo hệ thức Vi-ét ta có:

t1+t2 = 13 > 0 vô lý

Vậy phương trình (1) vô nghiệm khi phương trình (2) vô nghiệm.

Suy ra: = 169 - 4m < 0 ⇔ m > 169/4}

4.6

8321 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%