Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 6. Sinh sản ở sinh vật có đáp án
84 lượt thi 24 câu hỏi 50 phút
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 6:
Trong sinh sản hữu tính, cơ sở tế bào truyền đạt vật chất di truyền của quá trình này bao gồm:
Đoạn văn 1
Nghiên cứu được thực hiện để đánh giá hiệu quả của kích dục tố (PMSG pregnant mare serum gonadotropin, HCG – human chorionic gonadotropin) lên thời gian xuất hiện, thời gian kéo dài động dục và hiệu suất sinh sản trên đối tượng cầy vòi hương chậm động dục. Thí nghiệm được tiến hành trên 54 cá thể cầy vòi hương cái và 42 cá thể cầy đực tại trung tâm Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai và trang trại động vật hoang dã Thanh Long. Chế phẩm PMSG/HCG được tiêm bắp theo 3 công thức: CT1: 20 IU PMSG + 10 IU HCG; CT2: 30 IU PMSG + 15 IU HCG; CT3: 40 IU PMSG + 20 IU HCG. Kết quả cho thấy ở hình dưới đây.
(Nguồn: Nguyễn Thị Thu Hiền, Ảnh hưởng của kích dục tố lên động thái sinh dục
và khả năng sinh sản của cầy vòi hương (Paradoxurus hermaphoditus chậm động dục,
Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên Tập 129, Số 1A, 21–29, 2020)
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
Câu 14:
b. Thời gian xuất hiện động dục trung bình từ 1,1 ngày đến 2,6 ngày sau khi tiêm kích dục tố.
b. Thời gian xuất hiện động dục trung bình từ 1,1 ngày đến 2,6 ngày sau khi tiêm kích dục tố.
Đoạn văn 2
Nghiên cứu kích thích sinh sản nhân tạo cá vàng (Carassius auratus) được tiến hành nhằm xác định loại kích thích tố có tác dụng tốt trong sinh sản nhân tạo cá vàng. Thí nghiệm được thực hiện với các loại kích thích tố và liều lượng sử dụng khác nhau. Ba công thức tương ứng ba loại kích thích tố sử dụng trong thí nghiệm gồm:
(1) LHRH-a sử dụng ở các liều lượng 150, 180, 210 mg.
(2) HCG với liều lượng sử dụng lần lượt 2 000, 2 500, 3 000 UI/kg cá cái.
Mỗi liều lượng của từng loại kích thích tố được tiêm cho bốn cặp cá bố mẹ, tương đương bốn lần lặp lại của mỗi công thức thí nghiệm.
Bảng một số chỉ tiêu sinh sản cả vàng bằng LHRH-a và HCG
Công thức thí nghiệm |
Liều lượng |
Tỉ lệ thụ tinh (%) |
Tỉ lệ nở (%) |
Tỉ lệ sống (%) |
LHRH-a |
LH 150 |
84.2 |
79.8 |
85.8 |
LH 180 |
73.3 |
87.8 |
89.4 |
|
LH 210 |
90.0 |
95.2 |
95.2 |
|
HCG |
HCG 2 000 |
24.2 |
17.2 |
23.8 |
HCG 2 500 |
70.0 |
74.1 |
74.1 |
|
HCG 3 000 |
0.001 |
0.001 |
0.001 |
(Nguồn: Trần Ngọc Huyền, Nguyễn Lê Hoàng Yến và Tăng Minh Khoa, 2021. Ảnh hưởng của kích thích tố đến sự sinh sản của cá vàng (Carassius auratus). Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Phát triển kinh tế Trường Đại học Tây Đô. 12: 300-309.)
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
Đoạn văn 3
Một thí nghiệm có bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên được thực hiện để đánh giá khả năng sinh sản trên thỏ lại được nuôi với khẩu phần cỏ lông tây và rau lang có bổ sung thức ăn hỗn hợp. Năm công thức thí nghiệm là các mức độ protein thô (CP) trong khẩu phần từ 27, 29, 31, 33 và 35 g/con/ngày, với 3 lần lặp lại và có 2 thỏ cái cho mỗi đơn vị thí nghiệm. Cỏ lông tây cho ăn tự do, rau lang cho ăn bằng nhau ở các nghiệm thức, thức ăn hỗn hợp khác nhau ở các công thức để điều chỉnh hàm lượng đạm ăn vào trong mỗi nghiệm thức. Lượng protein thô cho ăn theo từng công thức của thí nghiệm được kiểm tra bằng cách tính 2 lần/tuần. Bảng kết quả ảnh hưởng đến các chỉ tiêu sinh sản ở thỏ lại thể hiện ở bảng sau:
Bảng lượng vật chất khô (DM), protein thô (CP) ăn vào và các chỉ tiêu sinh sản của thỏ lại
Chỉ tiêu |
Công thức thí nghiệm, gam protein thô/con/ngày |
||||
CP27 |
CP29 |
CP31 |
CP33 |
CP35 |
|
Lượng vật chất khô ăn vào (g/con/ngày) |
133.9 |
147.2 |
151.4 |
161.1 |
166.7 |
Protein thô ăn vào/con/ngày |
27.2 |
29.2 |
31.0 |
33.3 |
34.7 |
Số con sơ sinh/ổ/con |
5.637 |
6 |
7.33 |
7.33 |
7.00 |
Số con cai sữa (con) |
5.67 |
6.00 |
6.67 |
6.67 |
7.00 |
Tỉ lệ sống (%) |
100 |
100 |
91.1 |
91.1 |
100 |
(Nguồn: Nguyễn Thị Kim Đông, 2009. Ảnh hưởng của mức độ đạm thô lên năng suất sinh sản ở thỏ lai, Tạp chí Khoa học 2009:11 287-294 Trường Đại học Cần Thơ)
Mỗi nhận định sau đúng hay sai?
17 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%