🔥 Đề thi HOT:

1955 người thi tuần này

2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)

24.3 K lượt thi 295 câu hỏi
1838 người thi tuần này

1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1

106.3 K lượt thi 50 câu hỏi
1591 người thi tuần này

660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)

11.4 K lượt thi 30 câu hỏi
1455 người thi tuần này

500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)

18.4 K lượt thi 30 câu hỏi
1407 người thi tuần này

550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1

10.5 K lượt thi 41 câu hỏi
1386 người thi tuần này

1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án - Phần 1

40.1 K lượt thi 50 câu hỏi
1257 người thi tuần này

460 câu trắc nghiệm Tâm lý học có đáp án (Phần 1)

13.2 K lượt thi 30 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nguyên tắc thực hiện phương pháp keo ướt: Chất nhũ hóa được hòa tan trong lượng lớn ....., sau đó thêm ...... ...... vào, vừa phân tán đến khi hết ..... và tiếp tục phân tán cho đến khi nhũ tương đạt yêu cầu: 

Xem đáp án

Câu 2:

Cho công thức nhũ tương sau: Créosot 33 g Lecithin 2 g Nước cất vđ 100 g Nhũ tương trên được điều chế bằng phương pháp: 

Xem đáp án

Câu 3:

Phương pháp keo khô còn được gọi là phương pháp 4:2:1 là muốn lưu ý tỉ lệ: 

Xem đáp án

Câu 4:

Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi: 

Xem đáp án

Câu 5:

Trong phương pháp trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng: khi tiến hành trộn lẫn 2 pha nên duy trì nhiệt độ: 

Xem đáp án

Câu 6:

Phương pháp xà phòng hóa điều chế nhũ tương có đặc điểm: 

Xem đáp án

Câu 7:

Kiểu nhũ tương phụ thuộc vào: 

Xem đáp án

Câu 8:

Nhũ tương kiểu N/D có thể dùng trong các dạng bào chế: 

Xem đáp án

Câu 9:

Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của hệ phân tán: 

Xem đáp án

Câu 10:

Các hiện tượng đặc trưng của bề mặt tiếp xúc: 

Xem đáp án

Câu 11:

Các chất sau đây có thể dùng làm chất nhũ hóa, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài: 

Xem đáp án

Câu 12:

Phương pháp làm khô thích hợp với các sản phẩm kém bền nhiệt: 

Xem đáp án

Câu 13:

Khi trong công thức bột thuốc có chất màu, cần cho chất màu vào ở giai đoạn: 

Xem đáp án

Câu 14:

CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của tá dược thân nước: 

Xem đáp án

Câu 15:

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của tá dược thân dầu: 

Xem đáp án

Câu 16:

CHỌN CÂU SAI. Các hình dạng của thuốc đạn gồm: 

Xem đáp án

Câu 17:

CHỌN CÂU SAI. Sự hấp thu dược chất từ thuốc đạn: Sau khi đặt vào trực tràng, viên thuốc được chảy lỏng hoặc hoà tan trong niêm dịch, dược chất được giải phóng và hấp thu vào cơ thể theo các đường sau: 

Xem đáp án

Câu 18:

CHON CÂU SAI.̣ Ưu điểm của dạng thuốc đạn: 

Xem đáp án

Câu 19:

CHỌN CÂU SAI .Yêu cầu đối vơi tá dược thuốc đặt: 

Xem đáp án

Câu 20:

Nhược điểm của bơ ca cao: 

Xem đáp án

4.6

572 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%