Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 12)

21 người thi tuần này 4.6 21 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Bộ NST lưỡng bội của loài là      
Bộ NST lưỡng bội của loài là (ảnh 1)

Xem đáp án

Câu 3:

Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?     

Xem đáp án

Câu 4:

Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có     

Xem đáp án

Câu 5:

Khi nói về quá trình nhân đôi DNA trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 7:

Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220 - 250 này có thể được xem là     

Xem đáp án

Câu 8:

Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?       
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?   	 (ảnh 1)
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?   	 (ảnh 2)

Xem đáp án

Câu 11:

Hình dưới đây mô tả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) nhằm kiểm tra giả thuyết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldane:

 Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyêt nào sau đây?  (ảnh 1)

Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyêt nào sau đây?

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cách khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gene,  đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví dụ ở cà độc dược đã phát hiện được lệch bội ở cả 12 cặp NST tương đồng cho các dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước cũng như sự phát triển của các giai đoạn.

Câu 19:

Loại đột biến được đề cập đến trong đoạn thông tin trên là     

Xem đáp án

Câu 20:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về loại đột biến được đề cập đến trong đoạn thông tin trên?

Xem đáp án

Đoạn văn 2

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11  và câu 12: Hình ảnh dưới đây mô tả hiện tượng cây tổ phụng (Asplenium nidus) – một loài thuộc họ Dương xỉ sống bám trên cây thân gỗ.

Câu 21:

Môi trường sống của cây tổ phụng là:      

Xem đáp án

Câu 22:

Mối quan hệ giữa cây tổ phụng và cây thân gỗ là:     

Xem đáp án

Đoạn văn 3

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17  và câu 18: Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi (tính theo năm) ở từng vùng như sau:

 

Biết rằng các cá thể ở độ tuổi 5, 6, 7 là thuộc nhóm đang sinh sản.

Câu 23:

Quần thể ở vùng nào sau đây có dạng tháp tuổi trẻ?     

Xem đáp án

Câu 24:

Nhận xét nào sau đây được rút ra từ lần đánh bắt này là đúng?

Xem đáp án

Đoạn văn 4

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hình dưới đây mô tả các thành phần của hệ dẫn truyền tim ở người.

Đoạn văn 5

Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm DNA của 6 đối tượng (ĐT):

 

Biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.

Đoạn văn 6

Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

Đoạn văn 7

Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.

Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.

Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:

Giai đoạn

I

II

III

Năm thứ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Sinh khối thực vật (g/m2)

Lô A

780

782

780

779

778

780

782

781

780

779

Lô B

779

781

780

0

0

0

50

120

250

400

Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha)

Lô A

13

9

13

13

14

13

12

13

12

13

Lô B

14

10

13

65

72

76

55

35

20

18

Câu 37:

a) Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất.


Câu 38:

b) Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần.


4.6

4 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%