Lý thuyết Bài 6, 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
45 người thi tuần này 4.6 6.4 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn:
Gọi x là số nhỏ trong hai số nguyên cần tìm; x ∈ Z.
⇒ x + 1 là số thứ hai cần tìm.
Theo giả thiết, ta có 2 lần số nhỏ cộng 3 lần số lớn bằng - 87
Khi đó ta có: 2x + 3( x + 1 ) = - 87
⇔ 2x + 3x + 3 = - 87 ⇔ 5x = - 90 ⇔ x = - 18.
So sánh với điều kiện x = - 18 thỏa mãn.
Vậy: Số thứ nhất cần tìm là - 18, số thứ hai là - 17.
Lời giải
Hướng dẫn:
Gọi x ( m ) là độ dài đoạn đường đội công nhân đó phải sửa; x > 80.
+ Ngày thứ nhất đội đó sửa được x/3 ( m ) đường.
+ Ngày thứ hai đội đó sửa được 4/3.x/3 = (4x)/9 ( m ) đường
+ Ngày thứ ba đội đó sửa được x - x/3 - (4x)/9 = (2x)/9 ( m )
Theo giả thiết ngày thứ ba đội đó sửa được 80m
Khi đó ta có (2x)/9 = 80 ⇔ x = 80:2/9 = 360 ( m ).
Vậy độ dài quãng đường cần sửa là 360 m.
Chú ý: Một số dạng toán thường gặp
Dạng 1: Loại tìm số gồm hai hoặc ba chữ số
Số có hai chữ số có dạng: xy− = 10x + y. Điều kiện: x,y ∈ N, 0 < x ≤ 9, 0 ≤ y ≤ 9.
Số có ba chữ số có dạng: xyz− = 100x + 10y + z. Điều kiện: x,y,z ∈ N, 0 < x ≤ 9, 0 ≤ y,z ≤ 9.
Dạng 2: Làm công việc chung – riêng .
Khi công việc không được đo bằng số lượng cụ thể, ta coi toàn bộ công việc là một đơn vị công việc, biểu thị bởi số 1.
Năng suất làm việc là phần việc làm được trong một đơn vị thời gian.
Gọi A là khối lượng công việc, n là năng suất, t là thời gian làm việc. Ta có: A = n.t.
Tổng năng suất riêng bằng năng suất chung khi cùng làm.
Dạng 3: Loại toán chuyển động
Gọi s là quãng đường động tử đi, v là vận tốc, t là thời gian đi, ta có: s = v.t.
Vận tốc xuôi dòng nước = Vận tốc lúc nước yên lặng + Vận tốc dòng nước
Vận tốc ngược dòng nước = Vận tốc lúc nước yên lặng – Vận tốc dòng nước
Dạng 4: Loại toán về hình hình học
Hình chữ nhật có hai kích thước a, b. Diện tích: S = a.b; Chu vi: P = 2( a + b )
Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông a, b. Diện tích: S = 1/2ab.
Lời giải
Hướng dẫn:
Gọi t ( h ) là thời gian từ lúc xe hơi chạy đến lúc đuổi kịp xe đạp; t > 0.
⇒ t + 3 ( h ) là thời gian kể từ lúc xe đạp đi đến lúc xe hơi đuổi kịp.
+ Quãng đường xe đạp đi được là km.
+ Quãng đường xe hơi đi được là km.
Vì hai xe xuất phát tại điểm A nên khi gặp nhau .
Khi đó ta có: 20( t + 3 ) = 50t ⇔ 50t - 20t = 60 ⇔ 30t = 60 ⇔ t = 2( h ) (thỏa mãn)
Vậy xe hơi chạy được 2 giờ thì đuổi kịp xe đạp.
Lời giải
Hướng dẫn:
Gọi x ( m ) là độ dài chiều rộng của hình chữ nhật; x > 0.
⇒ x + 20 ( m ) là độ dài chiều dài của hình chữ nhật.
Theo giả thiết ta có chu vi hình chữ nhật bằng 60 m.
Khi đó ta có P = 2( x + x + 20 ) = 60 ⇔ 2x + 20 = 30 ⇔ 2x = 10 ⇔ x = 5.
Do đó: Chiều rộng hình chữ nhật là 5m.
Chiều dài hình chữ nhật là 25m.
Lời giải
Hướng dẫn:
Gọi số học sinh lớp A là x (x ∈ N*, x < 80)
Bạn thứ nhất của lớp A (Khiêm) nói chuyện với 4 + 1 bạn
Bạn thứ hai của lớp A (Long) nói chuyện với 4 + 2 bạn
Bạn thứ ba của lớp A (Tùng) nói chuyện với 4 + 3 bạn
…………………
Bạn thứ x của lớp A (Hải) nói chuyện với bạn
Do đó số học sinh lớp B là 4 + x
Vì 2 lớp có tổng cộng 80 học sinh nên ta có:
x + (4 + x) = 80
⇔ 2x - 76 = 0
⇔ x = 38
Vậy số học sinh lớp B là: 80 - 38 = 42 (Học sinh)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1281 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%