Đề 16

  • 11087 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Phn I. Đọc hiu (3,0 đim)

    Nền tảng của sự thành công nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thông qua sự tự chủ. Tự chủ là lòng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm soát tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân.

     Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh luôn ẩn chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt trong khi những người khác không còn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được bình yên cũng như sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng giữ được vẻ bình tĩnh và cái tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé!

                     (Không gì là không có thể - George Matthew Adams, Thu Hằng dịch)

Đọc văn bản trên và thực hiện các yêu cầu sau:

Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh là lúc nào?

Xem đáp án
Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và điềm tĩnh là khi bị ai đó đổ lỗi, là khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay bị bạn bè quay lưng.

Câu 2:

Chỉ ra và nêu tác dụng 01 biện pháp tu từ trong câu: Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời

Xem đáp án

Biện pháp tu từ: HS chỉ ra 1 trong 2 biện pháp tu từ:

+ So sánh: con người so sánh một chiếc thuyền, " tính tự chủ" với "bánh lái ";

+ ẩn dụ: sóng gió (chỉ khó khăn, thử thách)

- Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm.Từ đó, ta thấy chính tính tự chủ sẽ luôn giúp cho chúng ta định hướng được cuộc sống của mình, tạo nên sự kiên định, đưa chúng ta vượt qua mọi thử thách của cuộc đời.

Câu 3:

Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định: Người hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân.

Xem đáp án
Hiểu câu nói: “người hạnh phúc nhất chính la người tự chủ được bản thân”: Đối với xã hội xưa và hiện nay, mỗi thế hệ đều có những lối sống khác biệt. Nhưng dù ở đâu, bao lâu, thế hệ nào thì tính tự chủ cũng luôn là điều cần thiết và giúp con người ta “dễ dàng” hơn đối với cuộc sống. Tự chủ đem lại cho ta rất nhiều may mắn, thành công, danh vọng trong cuộc sống.Vì ta biết kiểm soát được thái độ, hành động của mình, nhờ có sự tự chủ của bản thân, nhắc nhở phải luôn biết chế ngự và kiểm soát cảm xúc đúng nơi đúng lúc, giữ được kiên nhẫn mà hoàn thành một việc nào đó cách tốt đẹp, suôn sẻ.

Câu 4:

Thông điệp Anh/ chị mà tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu lí do chọn thông điệp đó.

Xem đáp án

HS có thể nêu 1 thông điệp mà mình tâm đắc nhất (0.25), đồng thời có lí giải hợp tình, hợp lí (0.75)

Gợi ý: Em tâm đắc nhất thông điệp phải luôn biết giữ sự bĩnh tĩnh cho bản thân trong bất kì hoàn cảnh nào. Lí do ở đây chính vì chỉ khi ta biết tiết chế cảm xúc, kiểm soát được hành vi của mình bằng sự bĩnh tĩnh hết mức, ta mới có thể giải quyết tình huống, vấn đề một cách logic, thấu đáo và rõ ràng nhất. Sự bĩnh tĩnh không chỉ đơn thuần giúp cho cuộc sống ta trở nên dễ dàng, nó còn giúp chúng ta trở thành con người hoàn thiện hơn, nhờ đó công việc cũng như các mối quan hệ của chúng ta sẽ thuận lợi hơn. Nếu bạn muốn thành công hơn trong mọi việc, mọi chuyện, hãy khôn ngoan mà chọn lấy ngay sự bĩnh tĩnh. Vì sự bình tĩnh luôn là liều thuốc hữu hiệu cứu chữa mọi rắc rối.

Câu 5:

Phn II. Làm văn (7,0 đim)

   Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.

Xem đáp án

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ

  Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích.

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.

c. Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống. Có thể triển khai theo hướng sau:

- Tự chủ là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định sáng suốt, không bị ép buộc, tự chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm, tự chủ với hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh. Tự chủ là đức tính tốt cần phải rèn luyện trong quá trình hoàn thiện bản thân.

- Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.

+ Người có tính tủ chủ thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có thái độ bình tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân, tin vào điều bản thân sẽ làm và tin vào kết quả mình mang lại. Một học sinh có tính tự chủ trong học tập biểu hiện qua việc tự giác ý thức trong hành động, chủ động làm bài tập về nhà, trên lớp với tinh thần tự học tập cao, tự học hỏi để trau dồi bản thân.

+ Khi rèn luyện được tính tự chủ, con người hình thành lối sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa hơn. Tự chủ để giải quyết mọi tình huống trong cuộc sống,nhận được sự đánh giá cao của mọi người xung quanh về năng lực cũng như kỹ năng giao tiếp mà bản thân thể hiện. Tự chủ khiến ta tự tin, mạnh mẽ vượt qua khó khăn, cám dỗ.

+ Tự chủ còn mang lại cho con người nhiều cơ hội cao, dám ước mơ, dám thể hiện khả năng bản thân ở mọi lĩnh vực và sẽ thành công

- Bài học: Mỗi người phải có ý thức cao, trách nhiệm trong mọi công việc, tích cực tham gia học tập và rèn luyện bản thân thật tốt; nhất là học tập kĩ năng sống, biết tự mình xử lí mọi tình huống để đem lại kết quả tốt nhất.

d. Sáng tạo

Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

Bài thi liên quan:

Đề 1

6 câu hỏi 30 phút

Đề 2

6 câu hỏi 30 phút

Đề 3

6 câu hỏi 30 phút

Đề 4

6 câu hỏi 30 phút

Đề 5

6 câu hỏi 30 phút

Đề 6

6 câu hỏi 30 phút

Đề 7

6 câu hỏi 30 phút

Đề 8

6 câu hỏi 30 phút

Đề 9

6 câu hỏi 30 phút

Đề 10

6 câu hỏi 30 phút

Đề 11

6 câu hỏi 30 phút

Đề 12

6 câu hỏi 30 phút

Đề 13

6 câu hỏi 30 phút

Đề 14

6 câu hỏi 30 phút

Đề 15

6 câu hỏi 30 phút

Đề 17

6 câu hỏi 30 phút

Đề 18

6 câu hỏi 30 phút

Đề 19

6 câu hỏi 30 phút

Đề 20

6 câu hỏi 30 phút

Đề 21

6 câu hỏi 30 phút

Đề 22

6 câu hỏi 30 phút

Đề 23

6 câu hỏi 30 phút

Đề 24

6 câu hỏi 30 phút

Đề 25

6 câu hỏi 30 phút

Đề 26

6 câu hỏi 30 phút

Đề 27

6 câu hỏi 30 phút

Đề 28

6 câu hỏi 30 phút

Đề 29

6 câu hỏi 30 phút

Đề 30

6 câu hỏi 30 phút

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận