Đề 23

  • 11343 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 2:

Chỉ ra và nêu tác dụng 01 biện pháp tu từ trong 2 dòng thơ sau:

Bơ vơ, tội nghiệp giàn trầu

Tủi thân biết mấy thân cau trước nhà.

Xem đáp án

HS chọn 1 trong 3 biện pháp tu từ sau:

-Phép đảo: đưa các từ bơ vơ, tội nghiệp tủi thân lên đầu các dòng thơ.

-Nhân hóa (giàn trầu bơ vơ, tội nghiệp, thân cau -tủi thân );

-Ẩn dụ: giàn trầu, thân cau ( chỉ người mẹ)

     Tác dụng: Phép đảo để nhấn mạnh tâm trạng; biện pháp tu từ nhân hóa, ẩn dụ làm cho hình ảnh giàn trầu, thân cau trở nên gần gũi, như một sinh thể có cảm xúc riêng. Qua đó, ta thấy được nhà thơ đã mượn hình ảnh sự vật để bộc lộ nỗi buồn của người con khi xa và nhớ mẹ hiền- một người mẹ ngày đêm sống trong nỗi cô đơn để chờ đợi con trở về.

Câu 3:

Anh/chị hiểu nội dung các dòng thơ sau như thế nào?

Con về gần, mẹ đã xa,

Câu thơ lỏng chỏng giữa nhà mồ côi!

Xem đáp án

Nội dung các dòng thơ:

-Ngày con trở về thì mẹ đã không còn bên con nữa, mẹ đã qua đời, để lại con bơ vơ, mọi thứ đều trở nên trống vắng.

Câu 4:

Anh/ Chị hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với mẹ được thể hiện trong đoạn trích.

Xem đáp án

- Tác giả bộc lộ niềm thương cảm, buồn tủi, xót xa khi nhớ về mẹ.

- Tác giả hối hận và tự trách mình đã đi xa mẹ quá lâu và khi trở về nhà thì mẹ đã không còn.

- Tác giả luôn kính yêu mẹ, cần có mẹ, mặc dù mẹ đã đi xa nhưng trong tâm hồn của tác giả hình bóng mẹ luôn sống mãi.

Câu 5:

Phn II. Làm văn (7,0 đim)

Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lòng hiếu thảo trong cuộc sống con người.

Xem đáp án

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ

         Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -phân-hợp, song hành hoặc móc xích.

 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: suy nghĩ về ý nghĩa của lòng hiếu thảo.

c. Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ về ý nghĩa của lòng hiếu thảo. Có thể triển khai theo hướng sau:

- Lòng hiếu thảo có nghĩa là đối xử tốt với cha mẹ; chăm sóc cha mẹ của mình. Hiếu thảo còn là hành động yêu thương, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà, cha mẹ khi già yếu và thờ phụng sau khi họ qua đời.

- Người có lòng hiếu thảo sẽ làm cho cha mẹ được vui vẻ, tinh thần được bình an, thư thái.

- Hiếu thảo là một lối sống tốt đẹp đã trở thành chuẩn mực trong truyền thống văn hóa Việt Nam.

- Sống có lòng hiếu thảo là cách sống cao đẹp, biết quý trọng công ơn dưỡng dục của ông bà cha mẹ, thể hiện niềm tri ân sâu sắc đối với các bậc sinh thành. Lòng hiếu thảo thể hiện sự bao dung, sống có trách nhiệm.

- Người có lòng hiếu thảo luôn được mọi người yêu mến, trân trọng.

- Hiếu thảo với cha mẹ khiến con cái trưởng thành hơn. Lòng hiếu thảo trở thành bài học giáo dục sâu sắc cho mọi thế hệ.

- Hiếu thảo với cha mẹ không chỉ là cách trả ơn báo đáp những bậc sinh thành mà bản thân con cái cũng góp phần hình thành những phẩm chất đạo đức tốt đẹp.

- Lòng hiếu thảo giúp gắn kết các thế hệ trong gia đình, sống trong môi trường tràn ngập lòng yêu thương, sự kính trọng lòng biết ơn. Lòng hiếu thảo xóa bỏ sự đố kị, ích kỷ cá nhân và lối sống thờ ơ, vô cảm.

– Lòng hiếu thảo luôn luôn được tôn vinh, ngưỡng mộ, ta coi đó là tiêu chuẩn luân lý đạo đức là nét đẹp văn hóa dân tộc sáng ngời.

– Hiếu thảo cha mẹ ngày nay thì ngày sau ta mới nhận được lòng hiếu thảo từ còn cái bởi đó là quy luật nhân quả trong cuộc sống.

- Phê phán những người chưa có lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.

- Bài học nhận thức và hành động: Biết kính trọng ông bà, cha mẹ; biết chăm sóc, phụng dưỡng ông bà cha mẹ khi tuổi già sức yếu; thực hiện tốt các nhiệm vụ và công việc làm để có thể bảo đảm vật chất hỗ trợ các bậc cha mẹ cũng như để thờ phụng tổ tiên.

d. Sáng tạo

Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

Bài thi liên quan:

Đề 1

6 câu hỏi 30 phút

Đề 2

6 câu hỏi 30 phút

Đề 3

6 câu hỏi 30 phút

Đề 4

6 câu hỏi 30 phút

Đề 5

6 câu hỏi 30 phút

Đề 6

6 câu hỏi 30 phút

Đề 7

6 câu hỏi 30 phút

Đề 8

6 câu hỏi 30 phút

Đề 9

6 câu hỏi 30 phút

Đề 10

6 câu hỏi 30 phút

Đề 11

6 câu hỏi 30 phút

Đề 12

6 câu hỏi 30 phút

Đề 13

6 câu hỏi 30 phút

Đề 14

6 câu hỏi 30 phút

Đề 15

6 câu hỏi 30 phút

Đề 16

6 câu hỏi 30 phút

Đề 17

6 câu hỏi 30 phút

Đề 18

6 câu hỏi 30 phút

Đề 19

6 câu hỏi 30 phút

Đề 20

6 câu hỏi 30 phút

Đề 21

6 câu hỏi 30 phút

Đề 22

6 câu hỏi 30 phút

Đề 24

6 câu hỏi 30 phút

Đề 25

6 câu hỏi 30 phút

Đề 26

6 câu hỏi 30 phút

Đề 27

6 câu hỏi 30 phút

Đề 28

6 câu hỏi 30 phút

Đề 29

6 câu hỏi 30 phút

Đề 30

6 câu hỏi 30 phút

Các bài thi hot trong chương:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận