460 câu trắc nghiệm Tâm lý học có đáp án (Phần 6)
169 người thi tuần này
4.6
12.7 K lượt thi
30 câu hỏi
60 phút
🔥 Đề thi HOT:
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án - Chương 1: Khái lược về triết học
24.4 K lượt thi
62 câu hỏi
2000+ câu Trắc nghiệm tổng hợp Triết học có đáp án (Phần 1)
24.3 K lượt thi
295 câu hỏi
1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - Phần 1
106.3 K lượt thi
50 câu hỏi
660 câu trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án (Phần 1)
11.4 K lượt thi
30 câu hỏi
500 câu trắc nghiệm Cơ sở văn hóa Việt Nam có đáp án (Phần 1)
18.4 K lượt thi
30 câu hỏi
550 câu Trắc nghiệm tổng hợp Pháp luật đại cương có đáp án - Chương 1
10.5 K lượt thi
41 câu hỏi
1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh có đáp án - Phần 1
40.1 K lượt thi
50 câu hỏi
460 câu trắc nghiệm Tâm lý học có đáp án (Phần 1)
13.2 K lượt thi
30 câu hỏi
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 8:
Một kỹ xảo đã hình thành, nếu không được luyện tập, củng cố, sử dụng thường xuyên sẽ bị suy yếu và mất đi. Đó là nội dung của quy luật:
A. QL tiến bộ không đồng đều.
B. QL “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. QL tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
D. QL dập tắt kỹ xảo.
Câu 9:
Trong trong công tác giáo dục, để mang lại hiệu quả cao cần thường xuyên thay đổi phương pháp cho thích hợp. Biện pháp này xuất phát từ quy luật nào dưới đây của kỹ xảo?
A. QL tiến bộ không đồng đều.
B. QL “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. QL tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
D. QL dập tắt kỹ xảo.
Câu 10:
Khi luyện tập kỹ xảo cần tính đến những kỹ xảo đã có ở người học là kết luận được rút ra từ quy luật:
A. QL tiến bộ không đồng đều.
B. QL “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. QL tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
D. QL dập tắt kỹ xảo.
Câu 11:
Nguyên tắc “Văn ôn võ luyện” là sự vận dụng quy luật:
A. QL tiến bộ không đồng đều.
B. QL “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. QL tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
D. QL dập tắt kỹ xảo.
Câu 12:
Khái niệm cá nhân trong tâm lí học được định nghĩa là:
A. Một con người cụ thể với các đặc điểm sinh lí, tâm lí và xã hội riêng biệt tồn tại trong một cộng đồng, là thành viên của xã hội.
B. Thành viên của một cộng đồng, một xã hội, vừa là một thực thể tự nhiên vừa là một thực thể xã hội.
C. Thành viên của một xã hội nhất định, là chủ thể của các quan hệ người – người, của hoạt động có ý thức và giao tiếp.
D. Một con người với những thuộc tính tâm lí tạo nên hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội của họ.
Câu 13:
Khái niệm nhân cách trong tâm lý học được định nghĩa là:
A. Một cá nhân có ý thức, chiếm một vị trí nhất định trong xã hội và thực hiện một vai trò xã hội nhất định.
B. Là một con người với tư cách là kẻ mang toàn bộ thuộc tính và phẩm chất tâm lý quy định hình thức hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội.
C. Một tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.
D. Là một con người, với đầy đủ thuộc tính tâm lí do các mối quan hệ xã hội (gia đình, họ hàng, làng xóm) quy định.
Câu 15:
Hãy xác định xem đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng cho một nhân cách?
A. Tốc độ phản ứng vận động cao.
B. Nhịp độ hoạt động nhanh.
C. Khiêm tốn, thật thà, ngay thẳng.
D. Tốc độ hình thành kỹ xảo cao.
Câu 18:
Đặc điểm nổi bật của nhu cầu là:
A. Hiểu biết về đối tượng
B. Có tình cảm với đối tượng
C. Luôn có đối tượng
D. Phụ thuộc vào đặc điểm của đối tượng
Câu 26:
Hãy chỉ ra luận điểm nào dưới đây là đúng đắn hơn cả trong việc cắt nghĩa khái niệm tính cách:
A. Những nét tính cách thể hiện cả thái độ và phương thức hành động bộc lộ hành vi tương ứng.
B. Những nét tính cách thể hiện trong bất kỳ hoàn cảnh và điều kiện nào.
C. Những nét tính cách chỉ thể hiện trong những hoàn cảnh điển hình với chúng mà thôi.
D. Những nét tính cách không phải là cái gì khác ngoài thái độ của con người đối với các mặt xác định của hiện thực.
Câu 27:
Hãy xác định xem tính cách của con người được thể hiện trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một người hay nổi nóng khi bị người khác phê bình.
B. Một người luôn sôi nổi, nhiệt tình trong công việc.
C. Một học sinh say mê lắp ráp đài bán dẫn , dành mọi thời gian rảnh rỗi cho công việc.
D. Một học sinh chỉ nghe giảng chăm chú khi giáo viên thông báo một điều gì lí thú.
4.6
2543 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%