Tuyển tập đề thi thử Sinh Học cực hay có đáp án (Đề số 7)
40 người thi tuần này 4.6 9.3 K lượt thi 50 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 4)
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án
50 Bài tập Cơ sở vật chất, cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 35)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Các thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên là (1) (2) (3)
Câu 2
A. Tất cả các vi khuẩn đều có ADN vùng nhân nhưng chỉ có 1 số vi khuẩn có plasmit.
B. ADN vùng nhân được liên kết với histon nên ADN được đóng xoắn theo nhiều mức độ khác nhau.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. ADN vùng nhân có dạng kép mạch thẳng
Lời giải
Đáp án A
B sai vì ở sinh vật nhân sơ, không có protein histon
C sai, quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn
D sai, ADN của sinh vật nhân sơ là dạng kép, mạch vòng.
Câu 3
A. Bệnh này do thừa một nhiễm sắc thể số 21 ở người.
B. Bệnh này do đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 ở người.
C. Đây không phải là loại biến dị di truyền vì hồng cầu không có nhân.
D. Bệnh này do đột biến gen thay thế cặp T - A thành cặp A – T
Lời giải
Đáp án D
A và B sai vì nguyên nhân bệnh đúng là D
C sai vì đột biến trong vật chất di truyền(ADN) thì có thể di truyền được.
Câu 4
A. Kì cuối của nguyên phân
B. Kì sau của nguyên phân
C. Kì sau giảm phân 2.
D. Kì sau giảm phân I
Lời giải
Đáp án D
Nhiễm sắc thể kép tương đồng khác nhau nguồn gốc phân li về hai cực của tế bào ở kì sau giảm phân I
B và C sai vì kì sau nguyên phân và kì sau giảm phân II, nhiễm sắc thể kép phân li thành 2 NST đơn
Lời giải
Đáp án C
Các kết luận đúng là (2) (4)
Ab/aB XDE Y x Ab/aB XDeXde
=> Ab/aB x Ab/aB ( ruồi đực không hoán vị gen ) => 7 kiểu gen
=> XDE Y x XDeXde
=> XDEXDe: XDEXde : XDeY: XdeY
=> Số kiểu gen có tối đa có ở F1 là : 7 x 4 = 28 KG
Ruồi giấm đực không hoán vị gen ótỉ lệ KH aabb ở F1 = 0 => 3 sai
=> A-B = 0.5
=>XDE- = 0.5
=> A-B XDE
- = 0.5 x 0.5 = 0.25 => 2 đúng
Số kiểu hình ở F 1 là : 3 x3 = 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Đối tượng tác động của chọn lọc tự là các quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Nguồn nguyên liệu cho quá trình tự nhiên là các biến dị cá thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. 0,42%
B. 45,5%
C. 0,57%
D. 0,92%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm axit ribonucleic và protein histon.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
C. Nhiễm sắc thể là vật chât di truyền ở cấp độ phân tử.
D. Nhiễm sắc thể chứa các gen quy đinh tính trạng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền
B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Kết quả của quá trình CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. CLTN làm biến đổi tần số alen của quần thể có kich thước nhỏ nhanh hơn quần thể có kích thước lớn.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Vì vậy CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
A. ở pha G1 của nguyên phân, các nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại và tiến hành quá trình nhân đôi.
B. ở pha G2 kì trung gian trong nguyên phân, có các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
C. trong giảm phân, các nhiễm sắc thể tiến hành quá trình nhân đôi ở kì đầu.
D. trong giảm phân 2, ở kì sau các nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định.
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết.
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
A. AD/ad Bb x ad/ad bb
B. AB/ab Dd x ab/ab dd
C. Aa BD/bd x aabd/bd
D. Ad/aD Bb x ad/ad bb
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
A. 1/8
B. ¼
C. ½
D. 1/16
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể tối đa, mức tử vong tối thiểu.
C. Khi môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể luôn ở dưới mức tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
A. Các gen trong một tế bào tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
D. Hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. Bệnh chỉ xuất hiện con gái khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
D. Con chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 32
A. Hóa thạch là các bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
B. Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương đồng.
C. Các cơ quan thoái hóa thực chất là các cơ quan tương tự.
D. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 33
A. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con đực.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng.
C. 3 con lông đen: 1 con lông trắng, trong đó con lông trắng toàn là con cái.
D. 3 con lông trắng: 1 con lông đen, trong đó con lông đen toàn là con đực.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 36
A. Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được.
B. Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia
D. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 39
A. Thay thế một cặp nucleotit có thể ảnh hưởng xấu đến sức sống của thể đột biến.
B. Người ta sử dụng consixin để gây đột biến gen.
C. Đột biến mất một cặp nucleotit không làm ảnh hưởng đến cấu trúc gen.
D. Thêm một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi tổng số liên kết hidro của gen.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 40
A. Phân tử mARN không bị thay đổi cấu trúc.
B. Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 4.
C. Có liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nucleotit không thay đổi.
D. Chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp không thay đổi cấu trúc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 41
A. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
B. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30%.
C. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
D. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 42
A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên
C. Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiểu các sinh vật tiêu thụ
D. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 43
A. Vi khuẩn nốt sần biến đổi NO3- thành N2 để trả lại cho môi trường không khí.
B. Hoạt động của con người góp phần làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển.
C. Các chất sau khi tham gia chu trình đều được trả lại môi trường ở dạng ban đầu
D. Chu trình nito không liên quan đên hoạt động của các vi sinh vật.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 45
A. 9 đỏ: 7 trằng
B. 9 đỏ: 4 xanh: 3 trắng
C. 9 đỏ: 7 xanh
D. 9 đỏ: 4 trắng : 3 xanh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 46
A. Xác suất để một người bất kỳ trong quần thể trên mang alen trội là 64%.
B. Số người không mang alen lặn trong quần thể trên chiếm 96%.
C. Số người mang alen lặn trong số những người không bị bệnh của quần thể trên chiếm 1/3
D. Một người bình thường của quần thể trên kết hôn với một người bạch tạng thì xác suất họ sinh con bình thường là ¾.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.