Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
7594 lượt thi 44 câu hỏi 50 phút
Câu 1:
Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B.Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C.Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D.Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
Câu 2:
Yếu tố không làm thay đổi tần số tương đối các alen thuộc một gen nào đó trong quần thể?
A.Các yếu tố ngẫu nhiên.
B.Đột biến.
C.Giao phối không ngẫu nhiên.
D.Chọn lọc tự nhiên
Câu 3:
Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875AA : 0,125Aa : 0,3875aa.Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là
A.0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875aa.
B.0,534365AA: 0,03125Aa: 0,434385aa.
C.0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375aa.
D.0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa.
Câu 4:
Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
A.cách li nơi ở.
B.cách li sinh thái.
C.cách li tập tính.
D.cách li mùa vụ.
Câu 5:
Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân thấp; alen B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là
A.Liên kết gen hoàn toàn.
B.Phân li độc lập.
C.Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ.
D.Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen.
Câu 6:
Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A.A =T = 5265 và G = X = 6000
B.A =T = 5265 và G = X = 6015
C.A =T = 5250 và G = X = 6000
D.A =T = 5250 và G = X = 6015
Câu 7:
Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?
A.Đảo đoạn.
B.Lặp đoạn.
C.Chuyển đoạn.
D.Mất đoạn.
Câu 8:
Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Menđen là
A.tính trạng trội là trội hoàn toàn.
B.quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
C.số lượng cá thể đem lai phải lớn.
D.cá thể đem lai phải thuần chủng.
Câu 9:
Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là
A.3’TAX5’.
B.3’AUG5’.
C.3’ATX5’.
D.5’TAX3’.
Câu 10:
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A.756 cây.
B.826 cây.
C.576 cây.
D.628 cây.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A.Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ
B.Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất
C.Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân
D.Gen ngoài nhân không chỉ quy đi ̣nh tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong nhân
Câu 12:
Khi nhuộm tế bào của 1 người bi ̣ bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
A.Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B.Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C.Người nam mắc hội chứng Đao
D.Người nữ mắc hội chứng Đao
Câu 13:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp), B(hoa vàng) trội hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:
A.0,0144
B.0,1536
C.0,0576
D.0,3024
Câu 14:
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A.Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do
B.Tạo ra các biến dị tổ hợp
C.Thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau
D.tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình
Câu 15:
Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây đi 10 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 80 cm có kiểu gen là:
A.A-B-; A-bb và aaB-
B.AAbb; aaBB và AaBb
C.AABb và AaBB
D.Aabb và aaBB
Câu 16:
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến
B.Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biến
C.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội
D.Cây hoa trắng xuất hiện là do biến di ̣ tổ hợp.
Câu 17:
Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:
A.Cách li sinh thái
B.Cách li nơi ở
C.Cách li cơ học
D.Cách li tập tính
Câu 18:
Khi nghiên cứu nguồn gốc sự sống, Milow và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của Trái Đất gồm:
A.CH4, NH3, H2 và hơi nước
B.CH4, N2, H2 và hơi nước
C.CH4, NH3, H2 và O2
D.CH4, NH3, CO2 và hơi nước
Câu 19:
Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:
A.Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mã
B.Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng
C.Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D.Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
Câu 20:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A.Aa Bd/ bD ; f = 30%
B.Aa Bd/ bD; f = 40%
C.Aa BD/ bd; f = 40%
D.Aa BD/ bd; f = 30%
Câu 21:
Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
A.Đột biến mất đoạn NST
B.Đột biến đảo đoạn NST
C.Đột biến lặp đoạn NST
D.Đột biến chuyển đoạn NST
Câu 22:
Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:
A.480
B.400
C.640
D.560
Câu 23:
Nếu chỉ xét riêng về nhân tố sinh thái nhiệt độ thì loài nào có vùng phân bố rộng nhất trong các loài sau:
A.Loài có điểm cực thuận về nhiệt độ cao nhất
B.Loài có giới hạn dưới về nhiệt độ thấp nhất
C.Loài có giới hạn trên về nhiệt độ cao nhất
D.Loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất
Câu 24:
Gen đột biến sau đây luôn biếu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là:
A.Gen qui định bệnh bạch tạng
B.Gen qui định bệnh mù màu
C.Gen qui định máu khó đông.
D.Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 25:
Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là
A.Nhân đôi nhiễm sắc thể
B.Phân li nhiễm sắc thể
C.Co xoắn nhiễm sắc thể
D.Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
Câu 26:
Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A.Lặp đoạn trên nhiễm sắc thế thường
B.Chuyển đoạn trên nhiễm sắc
C.Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính
D.Chuyển đoạn trên nhiễm sắc
Câu 27:
Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A.Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học
B.Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp
C.Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
D.Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ.
Câu 28:
Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa là
A.XaXa và 0.
B.XAXA và 0
C.XA và Xa
D.XAXA, XaXa và 0
Câu 29:
Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A.2 lần
B.3 lần
C.1 lần
D.4 lần
Câu 30:
Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?
A.UAA, UAG, UGA.
B.AUU, AUG, AXU.
C.AUG, UAG, UGA.
D.AUA, AUG, AXU
Câu 31:
Khảo sát một quần thể người thấy xuất hiện người có biểu hiện bệnh lý như sau “ Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng …” . Hãy dự đoán người này mắc hội chứng gì
A.Hội chứng Đao.
B.Hội chứng Patau.
C.Hội chứng Tơcnơ.
D.Hội chứng Etuot
Câu 32:
Cho 5 tế bào có kiểu gen như sau Ab/aB HhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà các tế bào có thể tạo ra.Biết đã xảy ra hiện tượng hoán vị giữa gen A và a:
A.10.
B.5.
C.20.
D.15.
Câu 33:
Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu
A.1/9.
B.9/7
C.1/3
D.9/16
Câu 34:
Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:
A.1/64.
B.1/256.
C.1/128.
D.62/64.
Câu 35:
Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều hoà hoạt động ở cấp độ:
A.Sau dịch mã.
B.Khi dịch mã.
C.Lúc phiên mã.
D.Trước phiên mã.
Câu 36:
Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp:
A.Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B.Cấy truyền phôi.
C.Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D.Nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
Câu 37:
Cho cây hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau : 1/4 cây hoa đỏ, quả tròn : 1/4 cây hoa đỏ, quả dài : 1/4 cây hoa trắng, quả tròn : 1/4 cây hoa trắng, quả dài . Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất ?
A.Chưa thể rút ra được kết luận chính xác về việc các gen khác alen có nằm trên cùng một NST hay trên hai NST khác nhau.
B.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên các NST khác nhau.
C.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng một NST nhưng giữa chúng đã có xảy ra trao đổi chéo.
D.Gen quy định màu hoa và gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng NST.
Câu 38:
Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?
A.1/18.
B.1/16.
C.1/4.
D.1/9.
Câu 39:
Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
Câu 40:
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A.Ađêmin.
B.Timin.
C.Xitôzin.
D.5 - BU.
Câu 41:
Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?
A.Quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội.
B.Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh.
C.Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.
D.Quả nhiều hạt, kích thước hạt lớn.
Câu 42:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?
A.Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba
B.Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.
C.Có một bộ ba khởi đầu.
D.Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.
Câu 43:
Nội dung nào sau đây là sai:
A.Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính .
B.Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C.Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
D.Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biệu hiện ra ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.
Câu 44:
Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A.tính trạng có mức phản ứng rộng.
B.sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
C.một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D.một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.
1519 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com