Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chọn câu sai. Khi thực hiện sờ bụng:

Xem đáp án

Câu 5:

Thời gian (t) nghe nhu động ruột:

Xem đáp án

Câu 7:

Điều nào sau đây không thể phát hiện được bằng gõ bụng:

Xem đáp án

Câu 10:

Dấu chạm cục nước đá:

Xem đáp án

Câu 11:

Khi khám bụng, người ta dùng ngón tay 1 và 2 ấn vừa phải vào các kẽ sườn có thể tìm được điểm đau chói, đó là:

Xem đáp án

Câu 12:

Khi khám bụng người ta dùng bàn tay phải ấn vào điểm đau túi mật trong khi bệnh nhân đang hít vào cho bệnh nhân đau đến nín thở. Thao tác đó gọi là:

Xem đáp án

Câu 15:

Để phát hiện điểm đau trong trường hợp giun chui ống mật hoặc sỏi ống gan trái ta kiểm tra:

Xem đáp án

Câu 16:

Điểm Mayho- Robson đặc trưng cho:

Xem đáp án

Câu 17:

Điểm đau niệu quản giữa ở vị trí nào:

Xem đáp án

Câu 18:

Cách phát hiện lách to bằng phương pháp gõ:

Xem đáp án

Câu 19:

Phát hiện lách to bằng cách gõ như thế nào:

Xem đáp án

Câu 20:

Ý nghĩa của dấu sóng vỗ:

Xem đáp án

Câu 21:

Tính chất của co cứng thành bụng không tự ý:

Xem đáp án

Câu 22:

Điều sau đây không thuộc tính chất của co cứng thành bụng không tự ý:

Xem đáp án

Câu 24:

Phát biểu sai khi nói về phản ứng dội:

Xem đáp án

Câu 25:

Tính chất không thuộc trong mô tả tính chất của khối u trong ổ bụng:

Xem đáp án

Câu 26:

Gan to chỉ nhận biết được nhờ:

Xem đáp án

Câu 28:

Đau bụng do thành bụng:

Xem đáp án

Câu 29:

Trước một bệnh nhân đau bụng cấp, điều quan trọng nhất cần làm đầu tiên là:

Xem đáp án

Câu 30:

Các bệnh sau gây đau bụng cấp, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 31:

Đau bụng cấp không có đặc điểm:

Xem đáp án

Câu 32:

Khi hỏi bệnh sử đau bụng cấp, cần chú ý đến:

Xem đáp án

Câu 33:

Đau bụng cấp khác đau bụng mạn về:

Xem đáp án

Câu 34:

Hội chứng ruột kích thích:

Xem đáp án

Câu 35:

Chọn nhận định không đúng về bệnh loét dạ dày:

Xem đáp án

Câu 36:

Bệnh về đường mật có đặc trưng:

Xem đáp án

Câu 37:

Bệnh về tụy không có đặc điểm:

Xem đáp án

Câu 38:

Nôn buổi sáng sớm trước khi ăn không gặp trong:

Xem đáp án

Câu 39:

Nôn do tâm thần không có đặc điểm:

Xem đáp án

Câu 40:

Nôn ra mật thường gặp ở bệnh nhân:

Xem đáp án

Câu 41:

Hiện tượng “nôn vọt” có thể thấy ở bệnh nhân bị:

Xem đáp án

Câu 42:

Buồn nôn dai dẳng không kèm nôn ở một bệnh nhân khỏe mạnh có thể cho gợi ý về:

Xem đáp án

Câu 43:

Nguyên nhân gây nôn thuộc thần kinh là:

Xem đáp án

Câu 44:

Các nguyên nhân sau gây nôn thuộc chuyển hóa và nội tiết, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 45:

Biện pháp điều trị chung dành cho nôn là:

Xem đáp án

Câu 46:

Các phát biểu sau đều đúng về đặc điểm của ợ nóng, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 47:

Nguyên nhân gây ra ợ nóng là, ngoại trừ:

Xem đáp án

Câu 48:

Yếu tố quyết định của trào ngược dạ dày thực quản là:

Xem đáp án

Câu 49:

Một số biến chứng của trào ngược dạ dày thực quản là:

Xem đáp án

5.0

2 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%