(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng

58 lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?

Xem đáp án

Câu 2:

Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?

Xem đáp án

Câu 3:

Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng

Xem đáp án

Câu 4:

Trong tế bào ruồi giấm cái, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng đều khi phân bào?

Xem đáp án

Câu 6:

Axit nucleic gồm những loại nào sau đây?                

Xem đáp án

Câu 7:

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 8:

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng di truyền của quần thể?

Xem đáp án

Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Câu 12:

Để xác định cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp nào?

Xem đáp án

Câu 13:

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây không phải là thành phần cấu trúc của diệp lục?

Xem đáp án

Câu 14:

Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

Xem đáp án

Câu 15:

Ý nghĩa của liên kết gen trong chọn giống là

Xem đáp án

Câu 16:

Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 18:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Câu 21:

Khi nói về ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 22:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Câu 25:

Khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 28:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. Coli, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Xem đáp án

Câu 40:

Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng. 

Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.

II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.

IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

Xem đáp án

4.6

12 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%