20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (Đề số 21)
19.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
Danh sách câu hỏi:
Câu 3:
Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Cột A |
Cột B |
1. Sinh vật chuyển gen |
a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan |
2. Công nghệ tế bào thực vật |
b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau |
3. Phương pháp gây đột biến |
c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội |
4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp |
d. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh |
5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên |
e. Cừu sản sinh protein người trong sữa |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
Câu 11:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau :
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
|
0,25 |
0,5 |
0,25 |
|
0,28 |
0,44 |
0,28 |
|
0,31 |
0,38 |
0,31 |
|
0,34 |
0,32 |
0,34 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 14:
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường |
Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính |
(1) Số lượng nhiều. |
(2) Số lượng nhiều. |
(3) Có thể bị đột biến. |
(4) Không thể bị đột biến. |
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen. |
(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen. |
(7) Có thể quy định giới tính. |
(8) Có thể quy định tính trạng thường. |
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào. |
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào. |
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%