Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 5)

309 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Đoạn văn 1

Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.

During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered a(n) (1) ______ and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate. What is more, it was expected to (2) ______ worse. Only it didn’t. Instead, it got much, much better. In the 1990s, crime started to fall dramatically, and today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall. Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime. Actually, (3) ______ of the country’s policies, the trend does coincide (4) ______ the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, (5) ______ for years as a cause of aggressive behaviour. Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop (6) ______ it to help improve health and crime prevention.

Câu 1

During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered a(n) (1) ______ and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate.

Lời giải

Kiến thức về trật tự từ, cụm từ

- Ta có cụm danh từ: crime wave – làn sóng tội phạm

- Ta có quy tắc tính từ đứng trước danh từ → tính từ ‘incredible’ phải đứng trước cụm danh từ.

→ trật tự đúng: incredible crime wave

Dịch: Trong những năm 1960 và 1970, các nước công nghiệp hóa đã trải qua một làn sóng tội phạm đáng kinh ngạc và các loại tội phạm bạo lực như cướp giật đã gia tăng mức đáng báo động.

Chọn B.

Câu 2

What is more, it was expected to (2) ______ worse.

Lời giải

Kiến thức về cụm từ cố định

get worse là cụm từ cố định mang nghĩa trở nên tồi tệ hơn.

Dịch: Hơn nữa, người ta dự đoán rằng tình hình sẽ trở nên tồi tệ hơn.

Chọn B.

Câu 3

Actually, (3) ______ of the country’s policies

Lời giải

Kiến thức về liên từ

- regardless of: bất chấp, không quan tâm đến, bất kể…

- regarding: liên quan đến…

Dựa vào nghĩa và giới từ “of”, chọn “regardless”.

Dịch: Trên thực tế, bất kể chính sách của quốc gia nào,

Chọn A.

Câu 4

the trend does coincide (4) ______ the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol

Lời giải

Kiến thức về giới từ

Ta có cụm từ: coincide with – trùng hợp với, xảy ra đồng thời với

Dịch: Trên thực tế, bất kể chính sách của quốc gia nào, xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng,

Chọn D.

Câu 5

(5) ______ for years as a cause of aggressive behaviour.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Chỗ trống ở đây cần dùng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: lược đại từ quan hệ, bỏ ‘to be’ nếu có, động từ ở mệnh đề quan hệ chuyển về V-ing nếu mang nghĩa chủ động, Vp2/V-ed nếu mang nghĩa bị động.

- Xét về nghĩa, cần dùng dạng bị động, chọn ‘known’.

Dịch: Trên thực tế, bất kể chính sách của quốc gia nào, xu hướng này trùng khớp với việc sử dụng và sau đó là lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng, vốn được biết đến trong nhiều năm là nguyên nhân gây ra hành vi hung hăng.

Chọn D.

Câu 6

Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop (6) ______ it to help improve health and crime prevention.

Lời giải

Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu

Phân biệt hai cấu trúc với ‘stop’:

- stop + to V: dừng lại để làm gì

- stop + V-ing: dừng hẳn làm việc gì

Căn cứ vào ngữ cảnh, ta cần dùng dạng V-ing.

Dịch: Do đó, các quốc gia vẫn sử dụng xăng pha chì đang được khuyến khích ngừng sử dụng để góp phần cải thiện sức khỏe và phòng ngừa tội phạm.

Chọn D.

Đoạn văn 2

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Why Should We Practice Eco-Friendly Habits?

Small changes can lead to a healthier planet!

Why It Matters:

The earth is our shared home, but a(n) overwhelming (7) ______ of human activities are causing significant harm. Accordingly, by (8) ______ environmentally friendly practices, we can reduce pollution and preserve natural resources for future generations. In addition to safeguarding the planet, eco-friendly living improves our (9) ______ of life and inspires others to do the same.

How You Can Start Today:

• Use public transport, carpool, or cycle (10) ______ driving alone.

• Cut down on energy usage by turning off lights and unplugging devices.

• Minimise, sort and (11) ______ waste properly to reduce pressure on landfills.

• Get involved in local environmental initiatives and encourage (12) ______ to join.

Together, our efforts can create lasting changes for a healthier planet!

Câu 7

The earth is our shared home, but a(n) overwhelming (7) ______ of human activities are causing significant harm.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa

A. percentage /pəˈsentɪdʒ/ (n): tỷ lệ phần trăm

B. number /ˈnʌmbə(r)/ (n): con số, một lượng → a number of + N(s/es): nhiều/một số ai/cái gì

C. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng → the amount of + N(không đếm được): một lượng gì

D. level /ˈlevl/ (n): mức độ, trình độ

- Căn cứ danh từ đếm được số nhiều ‘activities’ sau chỗ trống và nghĩa, chọn B.

Dịch: Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta, nhưng rất nhiều hoạt động của con người đang gây ra tác hại đáng kể.

Chọn B.

Câu 8

Accordingly, by (8) ______ environmentally friendly practices, we can reduce pollution and preserve natural resources for future generations.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. embrace /ɪmˈbreɪs/ (v): đón nhận, áp dụng                           

B. boycott /ˈbɔɪkɒt/ (v): tẩy chay

C. captivate /ˈkæptɪveɪt/ (v): thu hút

D. pursue /pəˈsjuː/ (v): theo đuổi

Dịch: Theo đó, bằng cách áp dụng các hoạt động thân thiện với môi trường, chúng ta có thể giảm ô nhiễm và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.

Chọn A.

Câu 9

In addition to safeguarding the planet, eco-friendly living improves our (9) ______ of life and inspires others to do the same.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. legacy /ˈleɡəsi/ (n): di sản                     

B. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ                            

C. strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược       

D. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng

Dịch: Ngoài việc bảo vệ hành tinh, lối sống thân thiện với môi trường còn cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta và truyền cảm hứng cho những người khác làm theo.

Chọn D.

Câu 10

In addition to safeguarding the planet, eco-friendly living improves our (9) ______ of life and inspires others to do the same.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. legacy /ˈleɡəsi/ (n): di sản                     

B. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ                            

C. strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược       

D. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng

Dịch: Ngoài việc bảo vệ hành tinh, lối sống thân thiện với môi trường còn cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta và truyền cảm hứng cho những người khác làm theo.

Chọn D.

Câu 11

Use public transport, carpool, or cycle (10) ______ driving alone.

Lời giải

Kiến thức về liên từ

A. regardless of: bất chấp, bất kể               

B. due to: bởi vì         

C. for the sake of: vì lợi ích của                 

D. instead of: thay vì

Dịch: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi chung xe hoặc đạp xe thay vì lái xe một mình.

Chọn D.

Câu 12

Minimise, sort and (11) ______ waste properly to reduce pressure on landfills.

Lời giải

Kiến thức về cụm động từ

A. figure out (phr. v): tìm ra                      

B. depend on (phr. v): phụ thuộc vào         

C. dispose of (phr. v): xử lý, vứt bỏ           

D. carry on (phr. v): tiếp tục

Dịch: Giảm thiểu, phân loại và xử lý rác thải đúng cách để giảm áp lực lên các bãi chôn lấp.

Chọn C.

Câu 13

Get involved in local environmental initiatives and encourage (12) ______ to join.

Lời giải

Kiến thức về lượng từ

A. others: những cái khác/người khác, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

B. other + N(s/es)/ N(không đếm được): những cái khác/người khác

C. the other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người, dùng như đại từ, theo sau không có danh từ

D. much + N(không đếm được): nhiều (không đứng độc lập làm đại từ)

- Phía sau không có danh từ, loại B và D.

- Căn cứ vào nghĩa, chọn A.

Dịch: Tham gia vào các sáng kiến ​​về môi trường tại địa phương và khuyến khích những người khác tham gia.

Chọn A.

Câu 14

a. John: That sounds amazing! Italy is such a beautiful country to visit.

b. Mary: Yes, I’m going to Italy next month, and I can’t wait to explore the countryside.

c. John: Have you booked your holiday for this summer yet?

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

c. John: Have you booked your holiday for this summer yet?

b. Mary: Yes, I'm going to Italy next month, and I can't wait to explore the countryside.

a. John: That sounds amazing! Italy is such a beautiful country to visit.

Dịch:

c. John: Bạn đã đặt lịch cho kỳ nghỉ hè này chưa?

b. Mary: Rồi, tôi sẽ đến Ý vào tháng tới và tôi rất mong được khám phá miền quê.

a. John: Nghe có vẻ tuyệt đấy! Ý là một đất nước tuyệt đẹp để ghé thăm.

Chọn C.

Câu 15

a. Jenny: I’ll be working as a graphic designer for an advertising agency.

b. Jenny: Yes, I’m really excited about it.

c. Tom: That sounds like a fantastic opportunity.

d. Tom: What will you be doing there?

e. Tom: I heard you’re starting a new job next week!

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

e. Tom: I heard you're starting a new job next week!

b. Jenny: Yes, I'm really excited about it.

d. Tom: What will you be doing there?

a. Jenny: I'll be working as a graphic designer for an advertising agency.

c. Tom: That sounds like a fantastic opportunity.

Dịch:

e. Tom: Tôi nghe nói tuần tới bạn sẽ nhận việc mới!

b. Jenny: , tôi thực sự hào hứng về điều đó.

d. Tom: Bạn làm công việc gì ở đó?

a. Jenny: Tôi làm thiết kế đồ họa cho một công ty quảng cáo.

c. Tom: Nghe có vẻ là một cơ hội tuyệt vời đấy.

Chọn C

Câu 16

Dear Michael,

a. I’m really grateful for your feedback; it gave me a fresh perspective.

b. Thanks for reviewing the draft of my article on environmental issues.

c. I’m making the necessary edits now and hope to submit it by the end of the week.

d. If you have time, maybe we can discuss the revisions over coffee.

e. I look forward to your thoughts on the updated version once it’s ready.

Best wishes,

Lily

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Dear Michael,

b. Thanks for reviewing the draft of my article on environmental issues.

a. I'm really grateful for your feedback; it gave me a fresh perspective.

d. If you have time, maybe we can discuss the revisions over coffee.

c. I'm making the necessary edits now and hope to submit it by the end of the week.

e. I look forward to your thoughts on the updated version once it's ready.

Best wishes,

Lily

Dịch:

Gửi Michael,

b. Cảm ơn bạn đã xem bản thảo bài viết của tôi về các vấn đề môi trường.

a. Tôi thực sự biết ơn những nhận xét của bạn; nó đã cho tôi một góc nhìn mới.

d. Nếu bạn có thời gian, chúng ta có thể thảo luận về các bản sửa đổi trong khi uống cà phê.

c. Hiện tại tôi đang thực hiện các chỉnh sửa cần thiết và hy vọng sẽ nộp được vào cuối tuần.

e. Tôi mong muốn được nghe suy nghĩ của bạn về bản chỉnh sửa mới nhất khi tôi xong.

Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất,

Lily

Chọn A.

Câu 17

a. Having a daily routine really keeps me organized.

b. I start my day with a short meditation session followed by a healthy breakfast.

c. Then, I plan out my tasks and set aside time for each.

d. This helps me stay productive throughout the day without feeling overwhelmed.

e. In the end, I feel much more accomplished and balanced.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. Having a daily routine really keeps me organized.

b. I start my day with a short meditation session followed by a healthy breakfast.

c. Then, I plan out my tasks and set aside time for each.

d. This helps me stay productive throughout the day without feeling overwhelmed.

e. In the end, I feel much more accomplished and balanced.

Dịch:

a. Có một lịch trình mỗi ngày thực sự giúp tôi có tổ chức hơn.

b. Tôi bắt đầu ngày mới bằng một bài thiền ngắn sau đó là bữa sáng lành mạnh.

c. Tiếp theo, tôi lên kế hoạch cho các công việc của mình và dành thời gian cho từng công việc.

d. Điều này giúp tôi duy trì năng suất trong suốt cả ngày mà không cảm thấy bị quá tải.

e. Kết quả là, tôi cảm thấy hoàn thành và cân bằng hơn nhiều.

Chọn B.

Câu 18

a. The local park has been renovated and now features a brand-new playground.

b. However, the increase in visitors has led to some littering issues.

c. Many families and children enjoy spending time there on weekends.

d. To address this, the city plans to install more trash bins and hire extra staff for maintenance.

e. Overall, it’s a great improvement, but keeping the park clean will require community effort.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn

Thứ tự sắp xếp đúng:

a. The local park has been renovated and now features a brand-new playground.

c. Many families and children enjoy spending time there on weekends.

b. However, the increase in visitors has led to some littering issues.

d. To address this, the city plans to install more trash bins and hire extra staff for maintenance.

e. Overall, it’s a great improvement, but keeping the park clean will require community effort.

Dịch:

a. Công viên địa phương đã được cải tạo và hiện có một sân chơi hoàn toàn mới.

c. Nhiều gia đình và trẻ em thích dành thời gian ở đó vào cuối tuần.

b. Tuy nhiên, lượng người tới thăm tăng đã dẫn đến một số vấn đề về xả rác.

d. Để giải quyết vấn đề này, thành phố có kế hoạch đặt thêm thùng rác và thuê thêm nhân viên để bảo trì.

e. Nhìn chung, đây là một cải tiến tuyệt vời, nhưng việc giữ cho công viên sạch sẽ đòi hỏi nỗ lực của cộng đồng.

Chọn A.

Câu 19

Which of the following can be inferred from the passage?

Lời giải

Kiến thức về thông tin suy luận

Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Sơ đồ vẽ tay không đẹp và dễ hiểu bằng sơ đồ kỹ thuật số. → Không được đề cập.

B. Nhìn chung, các nhà toán học không giỏi ghi nhớ và định nghĩa ký hiệu. → Sai.

C. Cách hình dung một đối tượng toán học khác nhau tùy theo từng người. → Đúng vì bài đọc nói rằng người dùng có thể tự đặt quy tắc hiển thị sơ đồ.

D. Hầu như tất cả mọi người đều coi sách giáo khoa toán truyền thống là cực kỳ nhàm chán. → Không có thông tin.

Chọn C.

Đoạn văn 3

Read the following passage about lifelong learning and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

    In today’s rapidly changing world, lifelong learning has become more important than ever. (18) ______. To stay relevant and competitive in the job market, individuals must continuously acquire new skills and knowledge.

    One of the key benefits of lifelong learning is personal growth. (19) ______. By exploring new subjects and hobbies, individuals can expand their horizons and discover new passions.

    Lifelong learning can also lead to professional advancement. (20) ______. By staying up-to-date with the latest trends and technologies, individuals can increase their value to employers and advance their careers.

    However, lifelong learning can be challenging. (21) ______. Balancing work, family, and personal commitments can make it difficult to find time for learning.

    To make the most of lifelong learning, it is essential to set clear goals and create a personalized learning plan. (22) ______. By breaking down larger goals into smaller, achievable steps, individuals can stay motivated and make progress.

Câu 20

In today’s rapidly changing world, lifelong learning has become more important than ever. (18) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Tuy nhiên, học tập suốt đời có thể là một thách thức.

B. Điều quan trọng là phải cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.

C. Công nghệ đã giúp việc tiếp cận các tài nguyên giáo dục dễ dàng hơn.

D. Học tập suốt đời rất cần thiết cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Câu đầu đoạn 2 và câu đầu đoạn 3 nói về vai trò của “lifelong learning” là “personal growth” và “professional advancement”. Đáp án D phù hợp nhất vì nó khái quát được tầm quan trọng của việc học tập suốt đời đối với cả sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Các đáp án khác sai vì:

A. Không phù hợp vì câu sau đề cập đến lợi ích của học tập suốt đời, chứ không đề cập đến khó khăn.

B. Không phù hợp vì chủ đề không liên quan trực tiếp đến học tập suốt đời.

C. Đề cập đến công nghệ, nhưng chưa phải luận điểm chính trong phần mở đầu này.

Chọn D.

Câu 21

One of the key benefits of lifelong learning is personal growth. (19) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Học tập suốt đời có thể dẫn đến căng thẳng và lo lắng gia tăng.

B. Điều quan trọng là phải tập trung vào mục tiêu nghề nghiệp của một người.

C. Bằng cách học những điều mới, các cá nhân có thể nâng cao lòng tự trọng và sự tự tin của mình.

D. Học tập suốt đời có thể tốn kém và mất thời gian.

- Câu trước nói đề cập tới một trong những lợi ích của việc học tập cả đời đó là phát triển cá nhân. Câu C nói về lợi ích cá nhân của việc học tập suốt đời, giúp tăng sự tự tin và lòng tự trọng.

- Các đáp án khác sai vì:

A. Đề cập đến tác động tiêu cực, không phù hợp trong ngữ cảnh nói về lợi ích của việc học tập suốt đời.

B. Chỉ tập trung vào mục tiêu nghề nghiệp, không phải phát triển cá nhân.

D: Nhấn mạnh chi phí và thời gian, không liên quan đến ý tích cực ở đây.

Chọn C.

Câu 22

Lifelong learning can also lead to professional advancement. (20) ______.

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Học tập suốt đời có thể dẫn đến mất việc làm.

B. Bằng cách tiếp thu các kỹ năng mới, các cá nhân có thể tăng khả năng có việc làm của mình.

C. Học tập suốt đời chỉ dành cho những người thất nghiệp.

D. Điều quan trọng là phải tập trung vào giáo dục truyền thống.

- Câu trước nói về một lợi ích khác của học tập cả đời, đó là phát triển nghề nghiệp. Phần này đề cập đến lợi ích nghề nghiệp của việc học tập suốt đời, giúp tăng khả năng tuyển dụng.

- Các đáp án khác sai vì:

A. Nói về mất việc, không liên quan đến lợi ích nghề nghiệp.

C. Khẳng định rằng chỉ có người thất nghiệp mới cần học tập, điều này không đúng.

D. Tập trung vào giáo dục truyền thống, không liên quan đến học tập suốt đời.

Chọn B.

Câu 23

However, lifelong learning can be challenging. (21) ______

Lời giải

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

Xét nghĩa các câu:

A. Điều quan trọng là phải đặt ra các mục tiêu thực tế.

B. Học tập suốt đời có thể tốn kém và mất thời gian.

C. Công nghệ đã giúp việc tiếp cận các tài nguyên giáo dục dễ dàng hơn.

D. Học tập suốt đời là điều cần thiết cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

- Câu trước dẫn dắt sang đến thách thức của việc học tập suốt đời, tức là sau đó sẽ đề cập tới những khó khăn, thách thức.

- Xét các đáp án:

A. Nói về việc đặt mục tiêu, không phù hợp với ý chính.

B. Nói về thách thức, cụ thể là chi phí và thời gian.

C. Đề cập đến công nghệ hỗ trợ học tập, nhưng chưa nói đến khó khăn thực tế.

D. Khẳng định tầm quan trọng của học tập suốt đời, không liên quan đến khó khăn.

→ B là đáp án phù hợp nhất.

Chọn B.

Câu 24

To make the most of lifelong learning, it is essential to set clear goals and create a personalized learning plan. (22) ______.

Lời giải

Xét nghĩa các câu:

A. Quan trọng là phải tìm được sự cân bằng giữa công việc và học tập.

B. Bằng cách chia nhỏ các mục tiêu lớn thành các bước nhỏ hơn, có thể đạt được, các cá nhân có thể duy trì động lực và tiến bộ.

C. Học tập suốt đời có thể dẫn đến căng thẳng và lo lắng gia tăng.

D. Điều quan trọng là phải tập trung vào các mục tiêu nghề nghiệp của một người.

Dựa vào ngữ cảnh đoạn, đáp án A hợp nghĩa nhất.

Chọn A.

Đoạn văn 4

Read the following passage about wildlife conservation and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    Wildlife conservation is a crucial endeavor that aims to protect animal species and their habitats. This effort is essential for maintaining biodiversity and ensuring the health of our ecosystems. Human activities such as deforestation, pollution, and climate change are some of the primary threats to wildlife. Conservation initiatives strive to mitigate these impacts through various strategies.

    One significant aspect of wildlife conservation is the establishment of protected areas. National parks, wildlife reserves, and marine protected areas are created to provide safe havens for endangered species. These areas not only protect wildlife but also offer opportunities for scientific research and eco-tourism, which can benefit local economies.

    Another important approach is the reintroduction of species into their natural habitats. This method has been successful in bringing several species back from the brink of extinction. Conservationists carefully monitor and support these reintroduced populations to ensure their survival.

    Education and awareness campaigns play a pivotal role in wildlife conservation as well. By educating the public about the importance of biodiversity and the threats facing wildlife, these campaigns foster a sense of responsibility and encourage community involvement in conservation efforts.

    Technological advancements are also aiding conservation efforts. Innovations such as satellite tracking, DNA analysis, and drone surveillance help researchers gather critical data and monitor wildlife populations more effectively. These tools enable more informed decision-making and efficient conservation strategies.

Câu 25

Which of the following is NOT mentioned as a threat to wildlife? 

Lời giải

Kiến thức về thông tin chi tiết

Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là mối đe dọa đối với động vật hoang dã?

    A. chặt phá rừng      B. ô nhiễm              C. biến đổi khí hậu D. đô thị hóa

Thông tin: Human activities such as deforestation, pollution, and climate change are some of the primary threats to wildlife. (Các hoạt động của con người như chặt phá rừng, ô nhiễmbiến đổi khí hậu là một vài trong số những mối đe dọa chính đối với động vật hoang dã.)

→ Đô thị hóa không được nhắc đến như là một mối đe dọa đối với động vật hoang dã.

Chọn D.

Câu 26

The word ‘establishment’ in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘establishment trong đoạn 2 GẦN NGHĨA với từ ______.

- establishment /ɪˈstæblɪʃmənt/ (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time (Oxford): sự thành lập

A. creation /kriˈeɪʃn/ (n): sáng tạo, tạo ra   

B. destruction /dɪˈstrʌkʃn/ (n): phá hủy      

C. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ (n): bảo tồn 

D. alteration /ˌɔːltəˈreɪʃn/ (n): thay đổi

establishment = creation

Chọn A.

Câu 27

The word ‘their’ in paragraph 3 refers to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘their’ trong đoạn 3 chỉ ______.

    A. môi trường sống tự nhiên                   B. các nhà bảo tồn

    C. các quần thể loài                                 D. một số loài

Thông tin: This method has been successful in bringing several species back from the brink of extinction. Conservationists carefully monitor and support these reintroduced populations to ensure their survival. (Phương pháp này đã thành công trong việc đưa một số loài thoát khỏi bờ vực tuyệt chủng. Các nhà bảo tồn theo dõi và hỗ trợ cẩn thận các quần thể loài được tái du nhập này để đảm bảo sự sống còn của chúng.)

→ Từ ‘their’ nhắc tới ‘reintroduced populations’ hay ‘species’. Đáp án C chưa đầy đủ, nên ta chọn ‘species’.

Chọn D.

Câu 28

The word ‘pivotal’ in paragraph 4 could be best replaced by ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘pivotal’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bởi từ ______.

- pivotal /ˈpɪvətl/ (adj) = of great importance because other things depend on it (Oxford): có vai trò then chốt

A. trivial (adj): tầm thường                        

B. crucial (adj): quan trọng, thiết yếu        

C. secondary (adj): thứ yếu                                                       

D. irrelevant (adj): không liên quan

pivotal = crucial

Chọn B.

Câu 29

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 5?

Lời giải

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 5 một cách đúng nhất?

A. Những tiến bộ về công nghệ cản trở các nỗ lực bảo tồn.

B. Không có giải pháp thay thế nào cho công nghệ trong việc cứu động vật hoang dã.

C. Công nghệ có thể là một cách khác để hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn.

D. Công nghệ nên là trọng tâm duy nhất trong việc bảo tồn động vật hoang dã.

Câu gạch chân: Innovations such as satellite tracking, DNA analysis, and drone surveillance help researchers gather critical data and monitor wildlife populations more effectively. (Những cải tiến như theo dõi vệ tinh, phân tích DNA và giám sát bằng máy bay không người lái giúp các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu quan trọng và giám sát quần thể động vật hoang dã hiệu quả hơn.)

Chọn C.

Câu 30

Which of the following is TRUE according to the passage? 

Lời giải

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Chỉ có các công viên quốc gia mới có thể bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

B. Việc tái du nhập các loài chưa bao giờ thành công.

C. Các chiến dịch giáo dục thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng.

D. Những tiến bộ công nghệ không liên quan đến việc bảo tồn.

Thông tin:

- National parks, wildlife reserves, and marine protected areas are created to provide safe havens for endangered species. (Các công viên quốc gia, khu bảo tồn động vật hoang dã và khu bảo tồn biển được thành lập để cung cấp nơi trú ẩn an toàn cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng.) → A sai vì đoạn 2 đề cập đến nhiều khu vực bảo vệ động vật hoang dã khác nhau, không chỉ công viên quốc gia.

- Another important approach is the reintroduction of species into their natural habitats. This method has been successful in bringing several species back from the brink of extinction. (Một cách tiếp cận quan trọng khác là đưa các loài trở lại môi trường sống tự nhiên của chúng. Phương pháp này đã thành công trong việc đưa một số loài thoát khỏi bờ vực tuyệt chủng.) → B sai.

- Education and awareness campaigns play a pivotal role in wildlife conservation as well. By educating the public about the importance of biodiversity and the threats facing wildlife, these campaigns foster a sense of responsibility and encourage community involvement in conservation efforts. (Các chiến dịch giáo dục và nâng cao nhận thức cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn động vật hoang dã. Bằng cách giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học và các mối đe dọa mà động vật hoang dã phải đối mặt, các chiến dịch này thúc đẩy ý thức trách nhiệm và khuyến khích cộng đồng tham gia vào các nỗ lực bảo tồn.) → C đúng.

- Technological advancements are also aiding conservation efforts. Innovations such as satellite tracking, DNA analysis, and drone surveillance help researchers gather critical data and monitor wildlife populations more effectively. (Những tiến bộ công nghệ cũng hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn. Những cải tiến như theo dõi vệ tinh, phân tích DNA và giám sát bằng máy bay không người lái giúp các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu quan trọng và giám sát quần thể động vật hoang dã hiệu quả hơn.) D sai.

Chọn C.

Câu 31

In which paragraph does the writer mention a present causal relationship? 

Lời giải

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ nhân quả ở hiện tại?

    A. Đoạn văn 1         B. Đoạn văn 2         C. Đoạn văn 3         D. Đoạn văn 4

* causal /ˈkɔːzl/ (adj) = connected with the relationship between two things, where one causes the other to happen (Oxford): chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả

Thông tin: Human activities such as deforestation, pollution, and climate change are some of the primary threats to wildlife. (Các hoạt động của con người như chặt phá rừng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu là một vài trong số những mối đe dọa chính đối với động vật hoang dã.)

Đoạn 1 nói về mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các hoạt động của con người (deforestation, pollution, climate change) và những ảnh hưởng đến động vật hoang dã.

Chọn A.

Câu 32

In which paragraph does the writer explore modern methods for maintaining endangered species?

Lời giải

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào, tác giả khám phá các phương pháp hiện đại để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?

    A. Đoạn văn 1         B. Đoạn văn 2         C. Đoạn văn 3         D. Đoạn văn 5

Thông tin: Technological advancements are also aiding conservation efforts. Innovations such as satellite tracking, DNA analysis, and drone surveillance help researchers gather critical data and monitor wildlife populations more effectively. These tools enable more informed decision-making and efficient conservation strategies. (Những tiến bộ công nghệ cũng hỗ trợ các nỗ lực bảo tồn. Những cải tiến như theo dõi vệ tinh, phân tích DNA và giám sát bằng máy bay không người lái giúp các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu quan trọng và giám sát quần thể động vật hoang dã hiệu quả hơn. Những công cụ này cho phép đưa ra các chiến lược bảo tồn hiệu quả và sáng suốt hơn.)

Chọn D.

Đoạn văn 5

Read the following passage about and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.

    Some people look at an equation and see a bunch of complicated numbers and symbols while others see beauty [I]. Now, thanks to a new tool created at Carnegie Mellon University, anyone can now translate the abstractions of mathematics into beautiful and instructive illustrations [II]. This exciting new tool is named Penrose after the mathematician Roger Penrose, who is famous for using diagrams and other drawings to communicate complicated mathematical ideas [III]. Penrose enables users to create diagrams simply by typing mathematical expressions and letting the software do the drawing [IV].

    Unlike a graphing calculator, these aren’t restricted to basic functions, but can be complex relationships from any area of mathematics. “Some mathematicians have a talent for drawing beautiful diagrams by hand, but they vanish as soon as the chalkboard is erased,” said Keenan Crane, an assistant professor of computer science and robotics. “We want to make this expressive power available to anyone.”

    Diagrams are often underused in mathematical communication, since producing high-quality illustrations is beyond the skill of many researchers and requires a great deal of time and effort. Penrose addresses these challenges by letting diagram-drawing experts turn their knowledge about creating diagrams into computer codes so that other users can access this capability using familiar mathematical language and a computer. “We started off by asking: ‘How do people translate mathematical ideas into pictures in their head?’” said Katherine Ye, a Ph.D. student in the Computer Science Department who is involved in the development of Penrose. “The secret sauce of our system is to empower people to easily ‘explain’ this translation process to the computer, so the computer can do all the hard work of actually making the picture.”

    Once the computer learns how the user wants to see a mathematical object visualized – a vector represented by a little arrow, for instance, or a point represented as a dot – it uses these rules to draw several candidate diagrams. Users can then select and edit the diagrams they want from a gallery of possibilities. A special, simple-to-learn programming language was also developed so that they can easily convey the ideas in their minds to the Penrose system, Crane said. “Mathematicians can get very picky about notations,” he explained. “We let them define whatever notation they want, so they can express themselves naturally.”

    The researchers will present Penrose at the SIGGRAPH 2020 Conference on Computer Graphics and Interactive Techniques, which will be held this July. “Our vision is to be able to dust off an old math textbook from the library, drop it into the computer and get a beautifully illustrated book - that way more people understand,” Crane said, noting that Penrose is a first step toward this goal.

(Adapted from sciencedaily.com)

Câu 33

Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?

For many, the elegance of mathematical concepts often goes unnoticed amidst

the complexity.

Lời giải

Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn

Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?

Đối với nhiều người, sự tinh tế của các khái niệm toán học thường không được chú ý do sự phức tạp của chúng.

Xét vị trí [I]: Some people look at an equation and see a bunch of complicated numbers and symbols while others see beauty [I]. (Một số người nhìn vào một phương trình và thấy một loạt các con số và ký hiệu phức tạp trong khi những người khác lại nhìn thấy vẻ đẹp. [I])

Câu cần điền sẽ tạo bối cảnh cho đoạn văn bằng cách nhấn mạnh sự khó khăn trong việc cảm nhận vẻ đẹp của toán học.

Chọn A.

Câu 34

The word ‘restricted’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Từ ‘restricted’ ở đoạn 2 trái nghĩa với ______.

- restricted /rɪˈstrɪktɪd/ (adj) = limited in what you are able to do (Oxford): bị giới hạn, bị hạn chế

A. contained /kənˈteɪnd/ (adj): được chứa, kiểm soát                

B. expanded /ɪkˈspændɪd/ (adj): mở rộng  

C. confined /kənˈfaɪnd/ (adj): bị giới hạn, bị hạn chế

D. enclosed /ɪnˈkləʊzd/ (adj): khép kín, được bao quanh

restricted >< expanded

Chọn B.

Câu 35

The phrase ‘secret sauce’ in paragraph 3 could be best replaced by ______.

Lời giải

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Cụm từ secret sauce trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ______.

secret sauce (n): a special quality that makes something successful: yếu tố đặc biệt, bí quyết đặc biệt

    A. lợi ích bất ngờ                                    B. tính năng bí ẩn

    C. khả năng không tự nhiên                    D. yếu tố đặc biệt

secret sauce = special element

Chọn D.

Câu 36

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a feature or benefit of the Penrose tool?

Lời giải

Kiến thức về thông tin chi tiết

Theo văn bản, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một tính năng hoặc lợi ích của công cụ Penrose?

A. Nó cho phép người dùng tạo sơ đồ từ các biểu thức toán học.

B. Nó có thể tạo ra các hình minh họa chất lượng cao mà không yêu cầu kỹ năng vẽ nâng cao.

C. Nó cho phép người dùng truyền đạt các ý tưởng toán học bằng ngôn ngữ lập trình.

D. Nó có thể tự động tạo ra lời giải cho các bài toán phức tạp.

Thông tin:

- Penrose enables users to create diagrams simply by typing mathematical expressions and letting the software do the drawing. (Penrose cho phép người dùng tạo sơ đồ chỉ bằng cách nhập các biểu thức toán học và để phần mềm vẽ.) → A được đề cập.

- Diagrams are often underused in mathematical communication, since producing high-quality illustrations is beyond the skill of many researchers and requires a great deal of time and effort. Penrose addresses these challenges by letting diagram-drawing experts turn their knowledge about creating diagrams into computer codes so that other users can access this capability using familiar mathematical language and a computer. (Sơ đồ thường ít được sử dụng trong giao tiếp toán học, vì việc tạo ra các hình ảnh minh họa chất lượng cao nằm ngoài khả năng của nhiều nhà nghiên cứu và đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức. Penrose giải quyết những thách thức này bằng cách để các chuyên gia vẽ sơ đồ chuyển kiến thức vẽ sơ đồ của họ thành mã máy tính để những người dùng khác có thể truy cập khả năng này bằng ngôn ngữ toán học quen thuộc và máy tính.) → B được đề cập.

- A special, simple-to-learn programming language was also developed so that they can easily convey the ideas in their minds to the Penrose system. (Một ngôn ngữ lập trình đặc biệt, dễ học cũng được phát triển để họ có thể dễ dàng truyền đạt những ý tưởng trong đầu mình vào hệ thống Penrose.) → C được đề cập.

- Đoạn văn đề cập đến việc Penrose có thể tạo ra các sơ đồ toán học, chứ không phải đưa ra lời giải cho các phép toán.

Chọn D.

Câu 37

The word ‘they’ in paragraph 4 refers to ______.

Lời giải

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ they trong đoạn 4 chỉ ______.

    A. người dùng         B. sơ đồ                  C. khả năng             D. ý tưởng

Thông tin: Users can then select and edit the diagrams they want from a gallery of possibilities. A special, simple-to-learn programming language was also developed so that they can easily convey the ideas in their minds to the Penrose system, Crane said. (Sau đó, người dùng có thể chọn và chỉnh sửa sơ đồ họ muốn từ thư viện sơ đồ được tạo sẵn. Crane cho biết một ngôn ngữ lập trình đặc biệt, dễ học cũng đã được phát triển để họ có thể dễ dàng truyền đạt những ý tưởng trong đầu mình đến hệ thống Penrose.)

Từ ‘they’ nhắc tới ‘users’ ở câu trước.

Chọn A.

Câu 38

Which of the following best summarizes paragraph 3?

Lời giải

Kiến thức về ý chính của đoạn

Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?

A. Penrose cho phép người dùng tạo sơ đồ chất lượng cao một cách nhanh chóng mà không cần kỹ năng vẽ.

B. Sơ đồ trong toán học thường ít được sử dụng do tốn nhiều thời gian để tạo ra chúng.

C. Penrose cho phép người dùng dịch các ý tưởng toán học thành sơ đồ bằng kiến ​​thức chuyên môn và mã máy tính.

D. Katherine Ye thảo luận về những thách thức mà các nhà toán học phải đối mặt khi cố gắng vẽ ra các ý tưởng phức tạp.

- Nội dung đoạn 3:

+ Vấn đề: Hình vẽ minh họa thường ít được sử dụng trong giao tiếp toán học vì khó vẽ và tốn thời gian.

+ Giải pháp: Penrose giúp biến kiến thức của các chuyên gia vẽ hình thành mã máy tính, giúp những người khác tạo hình vẽ dễ dàng bằng ngôn ngữ toán học.

+ Mục tiêu: Giúp máy tính hiểu cách con người chuyển ý tưởng toán học thành hình ảnh để nó tự động vẽ thay.

- Xét các đáp án:

A. Đoạn này nhấn mạnh vào việc chuyển ý tưởng toán học thành hình ảnh bằng mã máy tính hơn là chỉ giúp tạo hình nhanh chóng. → Chưa đủ ý.

B. Câu này chỉ nói về vấn đề mà không đề cập đến giải pháp của Penrose. → Chưa đủ ý.

C. Đúng vì đoạn này mô tả cách Penrose giúp chuyên gia chuyển kiến thức thành mã để tạo hình vẽ, đồng thời giúp người khác có thể dễ dàng tạo hình từ ngôn ngữ toán học.

D. Nội dung chính của đoạn này không phải về những thách thức mà là giải pháp Penrose mang lại. → Chưa đủ ý.

Chọn C.

Câu 39

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Lời giải

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo văn bản, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A. Các sơ đồ toán học vẽ tay trên bảng phấn không tồn tại lâu dài.

B. Các sơ đồ thường không được sử dụng rộng rãi trong việc minh họa hoặc truyền đạt các ý tưởng toán học.

C. Penrose sử dụng các quy tắc toán học thông thường để vẽ sơ đồ cho một đối tượng toán học.

D. Các nhà phát triển Penrose muốn làm cho toán học dễ hiểu hơn bằng cách sử dụng các hình minh họa.

Thông tin:

- Some mathematicians have a talent for drawing beautiful diagrams by hand, but they vanish as soon as the chalkboard is erased. (Một số nhà toán học có năng khiếu vẽ các sơ đồ bằng tay rất đẹp, nhưng chúng biến mất ngay khi xóa bảng.) → A đúng.

- Diagrams are often underused in mathematical communication ( đồ thường ít được sử dụng trong giao tiếp toán học) → B đúng.

- “Our vision is to be able to dust off an old math textbook from the library, drop it into the computer and get a beautifully illustrated book - that way more people understand…” (Crane nói “Tầm nhìn của chúng tôi là có thể phủi bụi một cuốn sách giáo khoa toán cũ từ thư viện, đưa nó vào máy tính và có được một cuốn sách minh họa đẹp mắt - theo cách đó, nhiều người có thể hiểu hơn,…”) D đúng.

- Đoạn văn không nêu rằng Penrose sử dụng các quy tắc toán học "chung". Đoạn văn đề cập đến việc sử dụng kiến ​​thức chuyên môn và mã máy tính để vẽ sơ đồ, nhưng không nhất thiết là các quy tắc chung.

Chọn C.

Câu 40

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

Lời giải

Kiến thức về paraphrasing

Câu nào sau đây diễn giải lại câu được gạch chân trong đoạn 4 một cách hay nhất?

A. Người dùng có thể duyệt và thay đổi các sơ đồ họ thích từ nhiều lựa chọn khác nhau.

B. Người dùng có thể tạo và điều chỉnh các sơ đồ họ mong muốn từ một loạt các ví dụ.

C. Người dùng có thể chọn và sửa đổi các sơ đồ họ thích từ rất nhiều tùy chọn.

D. Người dùng có thể xem và tùy chỉnh các sơ đồ họ muốn sử dụng từ nhiều hình ảnh.

Câu gạch chân: Users can then select and edit the diagrams they want from a gallery of possibilities. (Sau đó, người dùng có thể chọn và chỉnh sửa sơ đồ họ muốn từ thư viện sơ đồ được tạo sẵn.)

Chọn C.

4.6

195 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%