Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
52 người thi tuần này 4.6 56.9 K lượt thi 39 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
Theo hệ thức liên hệ giữ cạnh góc vuông và hình chiếu của nó, ta có:
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
142 = y.16
x + y = 15 ⇒ x = 16 – y = 16 – 12,25 = 3,75
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
= 2.(2 + 6) = 2.8 = 16 ⇒ x = 4
= 6.(2 + 6) = 6.8 = 48 ⇒ y = =
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu hai cạnh góc vuông, ta có:
= 2.8 = 16 ⇒ x = 4
Lời giải
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
⇒ y =
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:
x.y = 7.9 ⇒ x =
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
= x.x = ⇒ x = 5
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
= x.(x + x) = 5.(5 + 5) = 50 ⇒ y =
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
= 2.x ⇒ x = = 4,5
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
= x.(x + 2) = 4,5.(4,5 + 2) = 29,25 ⇒ y =
Lời giải
Ta có: = 4.5 = 20
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
= 625
Suy ra: y = = 25
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:
x.y = 15.20 ⇒ x = = 12
Câu 9
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau: Cho AH = 16, BH = 25. Tính AB, AC, BC, CH
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
⇒ CH =
BC = BH + CH = 25 + 10,24 = 35,24
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
⇒ AB =
≈ 29,68
⇒ AC = ≈ 18,99
Câu 10
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau: Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC, BC, CH
Lời giải
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
⇒ BC = = 24
CH = BC – BH = 24 – 6 = 18
Theo hệ thức liên hệ giữa các cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
⇒ AC = ≈ 20,78
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu cạnh góc vuông, ta có:
⇒ AH =
Câu 11
Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 5 và 7, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng mà nó chia ra trên cạnh huyền.
Lời giải
Giả sử tam giác ABC có , AB = 5, AC = 7
Theo định lí Pi-ta-go, ta có:
⇒ BC =
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:
AH.BC = AB.AC ⇒ AH =
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó, ta có:
⇒ BH =
CH = BC – BH =
Câu 12
Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này.
Lời giải
Giả sử tam giác ABC có góc BAC = , AH ⊥ BC, BH = 3, CH = 4
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
= BH.BC = 3.(3 + 4) = 3.7 = 21 ⇒ AB =
= CH.BC = 4.(3 + 4) = 4.7 = 28 ⇒ AC =
Câu 13
Cạnh huyển của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1 cm và tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyển là 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.
Lời giải
Giả sử tam giác ABC có góc (BAC) =
Theo đề bài, ta có: BC – AB = 1 (cm) (1)
AB + AC – BC = 4 (cm) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: BC – AB + AB + AC – BC = 4 + 1 = 5 (cm)
Theo định lí Pi-ta-go, ta có: (3)
Từ (1) suy ra: BC = AB + 1 (4)
Thay (4) vào (3) ta có:
⇔
⇔ 2AB = 24 ⇔ AB = 12 (cm)
Thay AB = 12 (cm) vào (1) ta có: BC = 12 + 1 = 13 (cm)
Câu 14
Một tam giác vuông có cạnh huyền là 5 và đường cao tương ứng với cạnh huyền là 2. Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.
Lời giải
Giả sử tam giác ABC có góc (BAC) = , AH ⊥ BC, BC = 5, AH = 2 và BH < CH
Ta có: BH + CH = 5 (1)
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh huyền trong tam giác, ta có:
BH.CH = = 4 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: BH = 1 và CH = 4
Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:
= BH.BC = 1.5 = 5
Suy ra: AB =
Câu 15
Cho một tam giác vuông. Biết tỉ số hai cạn góc vuông là 3 : 4 và cạnh huyền là 125 cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.
Lời giải
Lời giải
Câu 17
Hai vệ tinh đang bay ở vị trí A và B cùng cách mặt đấy 230 km có nhìn thấy nhau hay không nếu khoảng cách giữa chúng theo đường thẳng là 2200 km? Biết rằng bán kính R của Trái Đất gần bằng 6370 km và hai vệ tinh nhìn thấy nhau nếu OH > R.
Lời giải
Vì hai vệ tinh cùng cách mặt đất 230 km nên tam giác AOB cân tại O.
Ta có: OA = R + 230
= 6370 + 230 = 6600 (km)
Trong tam giác AOB ta có: OH ⊥ AB
Suy ra: HA = HB = AB/2 = 2200/2 = 1100 (km)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AHO, ta có:
Suy ra:
Suy ra:
OH = ≈ 6508 (km)
Vì OH > R nên hai vệ tinh nhìn thấy nhau.
Lời giải
*Cách dựng (hình a):
- Dựng góc vuông xOy.
- Trên tia Ox, dựng đoạn OA = a
- Trên tia Oy, dựng đoạn OB = b.
- Nối AB, ta có đoạn AB = cần dựng
*Chứng minh:
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:
Suy ra: AB =
Lời giải
*Cách dựng (hình b):
- Dựng góc vuông xOy
- Trên tia Ox, dựng đoạn OA = b.
- Dựng cung tròn tâm A, bán kính bằng a cắt Oy tại B.
Ta có đoạn OB = cần dựng.
*Chứng minh:
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:
Suy ra: OB =
Lời giải
*Cách dựng:
- Dựng đường thẳng t.
- Trên đường thẳng t dựng liên tiếp hai đoạn thẳng AB = a, BC = b.
- Dựng nửa đường tròn tâm O đường kính AC.
- Từ B dựng đường thẳng vuông góc với AC cắt nửa đường tròn tâm O tại D
Ta có đoạn BD = cần dựng.
*Chứng minh:
Nối DA và DC. Ta có ΔACD vuông tại D và DB ⊥ AC.
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:
= AB.BC = a.b
Suy ra: BD =
Câu 21
Giữa hai tòa nhà (kho và phân xưởng) của một nhà máy, người ta xây dựng một băng chuyền AB để chuyển vật liệu. Khoảng cách giữa hai tòa nhà là 10m, còn hai vòng quay của băng chuyền được đặt ở độ cao 8m và 4m so với mặt đất. Tìm độ dài AB của băng chuyền.
Lời giải
Kẻ BH ⊥ AD ta được tứ giác BCDH là hình chữ nhật.
Ta có: BC = DH và BH = CD (tính chất hình chữ nhật)
Suy ra: DH = 4(cm)
AH = 8 – 4 = 4 (cm)
BH = 10 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:
Suy ra: AB = ≈ 10,8 (m)
Vậy băng chuyền dài khoảng 10,8 m.
Câu 22
Cho tam giác có độ dài các cạnh là 5, 12, 13. Tìm góc đối diện với cạnh có độ dài 13 của tam giác.
Lời giải
Ta có:
Vì tam giác có ba cạnh với độ dài các cạnh thỏa mãn định lí Pi-ta-go (bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại) nên nó là tam giác vuông.
Vậy góc đối diện với cạnh 13 (cạnh dài nhất) là góc vuông.
Câu 23
Cho hình chữ nhật ABCD. Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC thành hai đoạn m. Tính các kích thước của hình chữ nhật.
Lời giải
Câu 24
Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH. Chu vi của tam giác ABH là 30cm và chu vi của tam giác ACH là 40cm. Tính chu vi của tam giác ABC.
Lời giải
Gọi a, b, c lần lượt là chu vi của các tam giác ABC, ABH, ACH.
Ta có: b = 30cm, c = 40cm
Xét hai tam giác vuông AHB và CHA, ta có:
Câu 25
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm. Các đường phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính các đoạn thẳng AM và AN.
Lời giải
Vì BM là đường phân giác của góc B nên ta có:
Vì BN là đường phân giác của góc ngoài đỉnh B nên ta có: BM ⊥ BN
Suy ra tam giác BMN vuông tại B
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu hai cạnh góc vuông, ta có: = AM.AN
Suy ra: AN = = 12 (cm)
Câu 26
Cho tam giác vuông ABC. Từ một điểm M bất kì trong tam giác kẻ MD, ME, MF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng:
Lời giải
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BDM, ta có:
(1)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông CEM, ta có:
(2)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AFM, ta có:
(3)
Cộng từng vế của (1), (2) và (3) ta có:
(4)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BFM, ta có:
(5)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông CDM, ta có:
(6)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AEM, ta có:
(7)
Thay (5), (6), (7) vào (4) ta có:
Vậy
Câu 27
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB : AC = 3 : 4 và đường cao AH bằng 9cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng HC bằng
A. 6cm; B. 9cm; C. 12cm; D. 15cm.
Hãy chọn phương án đúng.
Lời giải
Hướng dẫn:
ABC ∼ HAC nên
Suy ra HC = 4/3HA = 12. Chọn C.
Câu 28
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB : AC = 4 : 5 và đường cao AH bằng 12cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng HB bằng
A. 6cm; B. 9,6cm; C. 12cm; D. 15cm.
Hãy chọn phương án đúng.
*Trong các bài (1.3, 1.4, 1.5) ta sẽ sử dụng các kí hiệu sau đây đối với tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH:
AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, BH = c’, CH = b’.
Lời giải
Hướng dẫn:
ABC ∼ HBA nên
Suy ra HB = 4/5HA = 48/5 = 9,6. Chọn B.
Lời giải
= b’c’ kéo theo h = 48; a = b’ + c’ = 100 từ = ab’ suy ra b = 60, từ = ac’ suy ra c = 80.
Lời giải
c’ = /a = 4, b’ = a – c’ = 5, = ab’ = 45 nên b = ; = b’c’ = 20, nên h =
Lời giải
Từ = ab’, = ac’ suy ra b’ = /a, c’ = /a.
Lời giải
Hai cách:
Cách 1: Dùng công thức tính diện tích tam giác vuông ABC:
S = 1/2ah = 1/2bc suy ra h = bc/a.
Cách 2: Dùng tam giác đồng dạng:
Lời giải
Câu 34
Đường cao của một tam giác vuông kẻ từ đỉnh góc vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn, trong đó đoạn lớn bằng 9cm. Hãy tính cạnh huyền của tam giác vuông đó nếu hai cạnh góc vuông có tỉ lệ 6:5.
Lời giải
Xét tam giác ABC vuông tại A với AB > AC, gọi AH là đường cao kẻ từ A thì ta có:
Câu 35
Trong tam giác có các cạnh là 5cm, 12cm, 13cm, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tính các đoạn thẳng mà đường cao này chia ra trên cạnh lớn nhất đó.
Lời giải
Xét tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 12cm, Bc = 13cm.
Vì nên ABC là tam giác vuông tại A. Gọi AH là đường cao kẻ từ A thì
Câu 36
Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH bằng 12cm. Hãy tính cạnh huyền BC nếu biết HB : HC = 1 : 3.
Lời giải
= HB. HC = = 144 nên HC = 3HB nên = /3 = 48, suy ra HB = 4, HC = 12 và BC = HB + HC = 16 (cm).
Câu 37
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ C đến BM và H là chân đường vuông góc kẻ từ D đến AC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Tại sao? HCD ∼ ABM.
Lời giải
Hai tam giác vuông HCD và DCM đồng dạng (có cùng góc nhọn tại C) mà
DCM ∼ ABM (vì là hai tam giác vuông có (DMC) = (AMB), vậy HCD ∼ ABM. Khẳng định a) là đúng.
Câu 38
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ C đến BM và H là chân đường vuông góc kẻ từ D đến AC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Tại sao? AH = 2HD.
Lời giải
Theo câu a), từ AB = 2AM, suy ra HC = 2HD. Ta có HC < MC (h là chân đường cao hạ từ D của tam giác DCM vuông tại D) nên HC = 2HD < MC = AM < AH (do M nằm giữa A và H), vì thế 2HD không thể bằng AH. Khẳng định b) là sai.
Câu 39
Cho hình thang ABCD vuông tại A có cạnh đáy AB bằng 6cm, cạnh bên AD bằng 4cm và hai đường chéo vuông góc với nhau. Tính độ dài các cạnh DC, CB và đường chéo DB.
Lời giải
Hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại H. Trong tam giác vuông ABD, ta có:
Kẻ đường cao CK của tam giác ABC, dễ thấy KB = AB – DC = 6 - 8/3 = 10/3.
Tam giác vuông ABD có = 52, từ đó DB = (cm)
11377 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%