Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo định lí Pi-ta-go, ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo hệ thức liên hệ giữ cạnh góc vuông và hình chiếu của nó, ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 2

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

142 = y.16

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

x + y = 15 ⇒ x = 16 – y = 16 – 12,25 = 3,75

Câu 3

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

x2 = 2.(2 + 6) = 2.8 = 16 ⇒ x = 4

y2 = 6.(2 + 6) = 6.8 = 48 ⇒ y = 4843

Câu 4

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu hai cạnh góc vuông, ta có:

x2 = 2.8 = 16 ⇒ x = 4

Câu 5

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo định lí Pi-ta-go, ta có:

y2=72+92 ⇒ y = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:

x.y = 7.9 ⇒ x = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 6

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:

52 = x.x = x2 ⇒ x = 5

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

y2 = x.(x + x) = 5.(5 + 5) = 50 ⇒ y = 50=52

Câu 7

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:

32 = 2.x ⇒ x = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 = 4,5

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

y2 = x.(x + 2) = 4,5.(4,5 + 2) = 29,25 ⇒ y = 29,25

Câu 8

Hãy tính x và y trong các hình sau:

Lời giải

Ta có: Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 = 4.5 = 20

Theo định lí Pi-ta-go, ta có:

y2=BC2=AB2+AC2=152+202 = 625

Suy ra: y = 625 = 25

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:

x.y = 15.20 ⇒ x = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 = 12

Câu 9

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau: Cho AH = 16, BH = 25. Tính AB, AC, BC, CH

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: AH2=BH.CH

⇒ CH = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

BC = BH + CH = 25 + 10,24 = 35,24

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

AB2=BH.BC ⇒ AB = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

≈ 29,68

AC2=HC.BC

⇒ AC = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 ≈ 18,99

Câu 10

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trường hợp sau: Cho AB = 12, BH = 6. Tính AH, AC, BC, CH

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

AB2=BH.BC ⇒ BC = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 = 24

CH = BC – BH = 24 – 6 = 18

Theo hệ thức liên hệ giữa các cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

AC2=HC.BC ⇒ AC = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 ≈ 20,78

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu cạnh góc vuông, ta có:

AH2=HB.BC ⇒ AH = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 11

Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông có độ dài là 5 và 7, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng mà nó chia ra trên cạnh huyền.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Giả sử tam giác ABC có Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 , AB = 5, AC = 7

Theo định lí Pi-ta-go, ta có:

BC2=AB2+AC2

⇒ BC = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có:

AH.BC = AB.AC ⇒ AH = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó, ta có:

AB2=BH.BC ⇒ BH = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

CH = BC – BH = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 12

Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đường thẳng có độ dài là 3 và 4. Hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Giả sử tam giác ABC có góc BAC = 90°, AH ⊥ BC, BH = 3, CH = 4

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

AB2 = BH.BC = 3.(3 + 4) = 3.7 = 21 ⇒ AB = 21

AC2 = CH.BC = 4.(3 + 4) = 4.7 = 28 ⇒ AC = 28=27

Câu 13

Cạnh huyển của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1 cm và tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyển là 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Giả sử tam giác ABC có góc (BAC) = 90°

Theo đề bài, ta có: BC – AB = 1 (cm)    (1)

AB + AC – BC = 4 (cm)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BC – AB + AB + AC – BC = 4 + 1 = 5 (cm)

Theo định lí Pi-ta-go, ta có: BC2=AB2+AC2    (3)

Từ (1) suy ra: BC = AB + 1    (4)

Thay (4) vào (3) ta có:

AB2+12=AB2+AC2

AB2+2AB+1=AB2+52

⇔ 2AB = 24 ⇔ AB = 12 (cm)

Thay AB = 12 (cm) vào (1) ta có: BC = 12 + 1 = 13 (cm)

Câu 14

Một tam giác vuông có cạnh huyền là 5 và đường cao tương ứng với cạnh huyền là 2. Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Giả sử tam giác ABC có góc (BAC) = 90°, AH ⊥ BC, BC = 5, AH = 2 và BH < CH

Ta có: BH + CH = 5     (1)

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh huyền trong tam giác, ta có:

BH.CH = AH2=22 = 4    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BH = 1 và CH = 4

Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có:

AB2 = BH.BC = 1.5 = 5

Suy ra: AB = 5

Câu 15

Cho một tam giác vuông. Biết tỉ số hai cạn góc vuông là 3 : 4 và cạnh huyền là 125 cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 16

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng ABAC=56 , đường cao AH = 30cm. Tính HB, HC.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 17

Hai vệ tinh đang bay ở vị trí A và B cùng cách mặt đấy 230 km có nhìn thấy nhau hay không nếu khoảng cách giữa chúng theo đường thẳng là 2200 km? Biết rằng bán kính R của Trái Đất gần bằng 6370 km và hai vệ tinh nhìn thấy nhau nếu OH > R.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Vì hai vệ tinh cùng cách mặt đất 230 km nên tam giác AOB cân tại O.

Ta có: OA = R + 230

= 6370 + 230 = 6600 (km)

Trong tam giác AOB ta có: OH ⊥ AB

Suy ra: HA = HB = AB/2 = 2200/2 = 1100 (km)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AHO, ta có:

OA2=AH2+OH2

Suy ra: OH2=OA2-AH2

Suy ra:

OH = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 ≈ 6508 (km)

Vì OH > R nên hai vệ tinh nhìn thấy nhau.

Câu 18

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là a và b. Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng: a2+b2

Lời giải

*Cách dựng (hình a):

- Dựng góc vuông xOy.

- Trên tia Ox, dựng đoạn OA = a

- Trên tia Oy, dựng đoạn OB = b.

- Nối AB, ta có đoạn AB = a2+b2 cần dựng

*Chứng minh:

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:

AB2=OA2+OB2=a2+b2

Suy ra: AB = a2+b2

Câu 19

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là a và b. Dựng các đoạn thẳng có độ dài tương ứng bằng: a2-b2 (a>b)

Lời giải

*Cách dựng (hình b):

- Dựng góc vuông xOy

- Trên tia Ox, dựng đoạn OA = b.

- Dựng cung tròn tâm A, bán kính bằng a cắt Oy tại B.

Ta có đoạn OB = a2-b2 (a>b) cần dựng.

*Chứng minh:

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AOB, ta có:

AB2=OA2+OB2OB2=AB2-OA2a2-b2

Suy ra: OB = a2-b2

Câu 20

Cho hai đoạn thẳng có độ dài là a và b. Dựng đoạn thẳng ab như thế nào?

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

*Cách dựng:

- Dựng đường thẳng t.

- Trên đường thẳng t dựng liên tiếp hai đoạn thẳng AB = a, BC = b.

- Dựng nửa đường tròn tâm O đường kính AC.

- Từ B dựng đường thẳng vuông góc với AC cắt nửa đường tròn tâm O tại D

Ta có đoạn BD = ab cần dựng.

*Chứng minh:

Nối DA và DC. Ta có ΔACD vuông tại D và DB ⊥ AC.

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:

BD2 = AB.BC = a.b

Suy ra: BD = ab

Câu 21

Giữa hai tòa nhà (kho và phân xưởng) của một nhà máy, người ta xây dựng một băng chuyền AB để chuyển vật liệu. Khoảng cách giữa hai tòa nhà là 10m, còn hai vòng quay của băng chuyền được đặt ở độ cao 8m và 4m so với mặt đất. Tìm độ dài AB của băng chuyền.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Kẻ BH ⊥ AD ta được tứ giác BCDH là hình chữ nhật.

Ta có: BC = DH và BH = CD (tính chất hình chữ nhật)

Suy ra: DH = 4(cm)

AH = 8 – 4 = 4 (cm)

BH = 10 (cm)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABH, ta có:

AB2=BH2+AH2

Suy ra: AB = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 ≈ 10,8 (m)

Vậy băng chuyền dài khoảng 10,8 m.

Câu 22

Cho tam giác có độ dài các cạnh là 5, 12, 13. Tìm góc đối diện với cạnh có độ dài 13 của tam giác.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Ta có: 52+122=25+144=169=132

Vì tam giác có ba cạnh với độ dài các cạnh thỏa mãn định lí Pi-ta-go (bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại) nên nó là tam giác vuông.

Vậy góc đối diện với cạnh 13 (cạnh dài nhất) là góc vuông.

Câu 23

Cho hình chữ nhật ABCD. Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC thành hai đoạn 427m và 557m m. Tính các kích thước của hình chữ nhật.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 24

Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH. Chu vi của tam giác ABH là 30cm và chu vi của tam giác ACH là 40cm. Tính chu vi của tam giác ABC.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Gọi a, b, c lần lượt là chu vi của các tam giác ABC, ABH, ACH.

Ta có: b = 30cm, c = 40cm

Xét hai tam giác vuông AHB và CHA, ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 25

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm. Các đường phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính các đoạn thẳng AM và AN.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Vì BM là đường phân giác của góc B nên ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vì BN là đường phân giác của góc ngoài đỉnh B nên ta có: BM ⊥ BN

Suy ra tam giác BMN vuông tại B

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu hai cạnh góc vuông, ta có: AB2 = AM.AN

Suy ra: AN = Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 = 12 (cm)

Câu 26

Cho tam giác vuông ABC. Từ một điểm M bất kì trong tam giác kẻ MD, ME, MF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng: BD2+CE2+AF2=DC2+EA2+FB2

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Lời giải

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BDM, ta có:

BM2=BD2+DM2BD2=BM2-DM2    (1)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông CEM, ta có:

CM2=CE2+EN2CE2=CM2-EM2    (2)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AFM, ta có:

AM2=AF2+FM2AF2=AM2-FM2   (3)

Cộng từng vế của (1), (2) và (3) ta có:

BD2+CE2+AF2=BM2-DM2+CM2-EM2+AM2-FM2  (4)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông BFM, ta có:

BM2=BF2+FM2     (5)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông CDM, ta có:

CM2=CD2+DM2     (6)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AEM, ta có:

AM2=AE2+EM2     (7)

Thay (5), (6), (7) vào (4) ta có:

BD2+CE2+AF2=BF2+FM2-DM2+CD2+DM2-EM2+AE2+EM2-FM2=DC2+EA2+FB2

Vậy BD2+CE2+AF2=DC2+EA2+FB2

Câu 27

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB : AC = 3 : 4 và đường cao AH bằng 9cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng HC bằng

A. 6cm;        B. 9cm;        C. 12cm;        D. 15cm.

Hãy chọn phương án đúng.

Lời giải

Hướng dẫn:

ABC ∼ HAC nên Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Suy ra HC = 4/3HA = 12. Chọn C.

Câu 28

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB : AC = 4 : 5 và đường cao AH bằng 12cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng HB bằng

A. 6cm;        B. 9,6cm;        C. 12cm;        D. 15cm.

Hãy chọn phương án đúng.

*Trong các bài (1.3, 1.4, 1.5) ta sẽ sử dụng các kí hiệu sau đây đối với tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH:

AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, BH = c’, CH = b’.

Lời giải

Hướng dẫn:

ABC ∼ HBA nên Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Suy ra HB = 4/5HA = 48/5 = 9,6. Chọn B.

Câu 29

Tính h, b, c nếu biết b’ = 36, c’ = 64.

Lời giải

h2 = b’c’ kéo theo h = 48; a = b’ + c’ = 100 từ b2 = ab’ suy ra b = 60, từ c2 = ac’ suy ra c = 80.

Câu 30

Tính h, b, b’, c’ nếu biết a = 9, c = 6.

Lời giải

c’ = c2/a = 4, b’ = a – c’ = 5, b2 = ab’ = 45 nên b = 35h2 = b’c’ = 20, nên h = 25

Câu 31

Hãy biểu thị b’, c’ qua a, b, c.

Lời giải

Từ b2 = ab’, c2 = ac’ suy ra b’ = b2/a, c’ = c2/a.

Câu 32

Chứng minh rằng: h=bca

Lời giải

Hai cách:

Cách 1: Dùng công thức tính diện tích tam giác vuông ABC:

S = 1/2ah = 1/2bc suy ra h = bc/a.

Cách 2: Dùng tam giác đồng dạng:

Câu 33

Chứng minh rằng: b2c2=b'c'

Lời giải

Câu 34

Đường cao của một tam giác vuông kẻ từ đỉnh góc vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn, trong đó đoạn lớn bằng 9cm. Hãy tính cạnh huyền của tam giác vuông đó nếu hai cạnh góc vuông có tỉ lệ 6:5.

Lời giải

Xét tam giác ABC vuông tại A với AB > AC, gọi AH là đường cao kẻ từ A thì ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 35

Trong tam giác có các cạnh là 5cm, 12cm, 13cm, kẻ đường cao đến cạnh lớn nhất. Hãy tính các đoạn thẳng mà đường cao này chia ra trên cạnh lớn nhất đó.

Lời giải

Xét tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 12cm, Bc = 13cm.

132=52+122 nên ABC là tam giác vuông tại A. Gọi AH là đường cao kẻ từ A thì

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 36

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH bằng 12cm. Hãy tính cạnh huyền BC nếu biết HB : HC = 1 : 3.

Lời giải

AH2 = HB. HC = 122 = 144 nên HC = 3HB nên HB2 = 122/3 = 48, suy ra HB = 43, HC = 123 và BC = HB + HC = 163 (cm).

Câu 37

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ C đến BM và H là chân đường vuông góc kẻ từ D đến AC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Tại sao? HCD ∼ ABM.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Hai tam giác vuông HCD và DCM đồng dạng (có cùng góc nhọn tại C) mà

DCM ∼ ABM (vì là hai tam giác vuông có (DMC) = (AMB), vậy HCD ∼ ABM. Khẳng định a) là đúng.

Câu 38

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường trung tuyến BM. Gọi D là chân đường vuông góc kẻ từ C đến BM và H là chân đường vuông góc kẻ từ D đến AC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Tại sao? AH = 2HD.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Theo câu a), từ AB = 2AM, suy ra HC = 2HD. Ta có HC < MC (h là chân đường cao hạ từ D của tam giác DCM vuông tại D) nên HC = 2HD < MC = AM < AH (do M nằm giữa A và H), vì thế 2HD không thể bằng AH. Khẳng định b) là sai.

Câu 39

Cho hình thang ABCD vuông tại A có cạnh đáy AB bằng 6cm, cạnh bên AD bằng 4cm và hai đường chéo vuông góc với nhau. Tính độ dài các cạnh DC, CB và đường chéo DB.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại H. Trong tam giác vuông ABD, ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Kẻ đường cao CK của tam giác ABC, dễ thấy KB = AB – DC = 6 - 8/3 = 10/3.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Tam giác vuông ABD có DB2=AB2+AD2=62+42 = 52, từ đó DB = 52=213 (cm)

4.6

11377 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%