Bài 5: Bảng căn bậc hai
38 người thi tuần này 4.6 56.9 K lượt thi 17 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
= 15 ⇒ ≈ 3,873
≈ -3,873
Lời giải
= 22,8 ⇒ ≈ 4,7749
≈ -4,7749
Lời giải
= 351 ⇒ ≈ 18,785
≈ -18,785
Lời giải
= 0,46 ⇒ ≈ 0,6782
≈ -0,6782
Lời giải
= 1,5 ⇒ x = 2,25
Lời giải
= 2,15 ⇒ x ≈ 4,632
Lời giải
= 0,52 ⇒ x ≈ 0,2704
Lời giải
= 0,038 ⇒ x ≈ 0,0014
Lời giải
Ta có: = 15 ⇒ = 15 = 3,872983346 ≈ 3,873
= -15 = -3,872983346 ≈ -3,873
Thực hiện tương tự cho các bài còn lại
Lời giải
= 15
Tìm ô có giá trị gần với 15 trong bảng bình phương ta được ô 14,98 và ô 15,05
* Với ô 14,98 tra bảng ta được x ≈ 3,87. Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thiếu.
* Với ô 15,05 tra bảng ta được x ≈ 3,88. Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thừa.
Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.
Lời giải
Sử dụng bảng căn bậc hai, thử lại các kết quả bằng cách tra bảng căn bậc hai cho các kết quả vừa tìm được.
Lời giải
Giả sử không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: hay a2 = 2b2 (1)
Kết quả trên chứng tỏ a là số chẵn, nghĩa là ta có a = 2c với c là số nguyên.
Thay a = 2c vào (1) ta được: (2c)2 = 2b2 hay b2 = 2c2
Kết quả trên chứng tỏ b phải là số chẵn.
Hai số a và b đều là số chẵn, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy là số vô tỉ.
Lời giải
Giả sử không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho = a/b với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Ta có: hay (1)
Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, nghĩa là ta có a = 3c với c là số nguyên.
Thay a = 3c vào (1) ta được: hay
Kết quả trên chứng tỏ b chia hết cho 3.
Hai số a và b đều chia hết cho 3, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.
Vậy là số vô tỉ.
Lời giải
* Giả sử 5 là số hữu tỉ a, nghĩa là: 5 = a
Suy ra: = a / 5 hay là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì là số vô tỉ.
Vậy 5 là số vô tỉ.
* Giả sử 3 + là số hữu tỉ b, nghĩa là:
3 + = b
Suy ra: = b - 3 hay là số hữu tỉ.
Điều này vô lí vì là số vô tỉ.
Vậy 3 + là số vô tỉ.
Lời giải
Điều kiện: x 0
Ta có: > 2 ⇔ > ⇔ x > 4
Lời giải
Điều kiện: x 0
Ta có: < 2 ⇒ < 9 ⇒ x < 9
Câu 17
Tra bảng căn bậc hai, tìm √35,92 được √35,92 ≈ 5,993. Vây suy ra √0,5993 có giá trị gần đúng là:
A. 0,5993; B. 5,993; C. 59,93; D. 599,3.
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải
Chọn đáp án A
11377 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%