Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết: x2 = 15

Lời giải

x2 = 15 ⇒ x1=15 ≈ 3,873

x2=-15 ≈ -3,873

Câu 2

Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết: x2 = 22,8

Lời giải

x2 = 22,8 ⇒ x1=22,8≈ 4,7749

x2=-22,8 ≈ -4,7749

Câu 3

Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết: x2 = 351

Lời giải

x2 = 351 ⇒ x1=351 ≈ 18,785

x2=-351 ≈ -18,785

Câu 4

Dùng bảng căn bậc hai tìm x, biết: x2 = 0,46

Lời giải

x2 = 0,46 ⇒ x1=0,46 ≈ 0,6782

x2=-0,46 ≈ -0,6782

Câu 5

Dùng bảng bình phương tìm x, biết: x=1,5

Lời giải

x = 1,5 ⇒ x = 2,25

Câu 6

Dùng bảng bình phương tìm x, biết: x= 2,15

Lời giải

x = 2,15 ⇒ x ≈ 4,632

Câu 7

Dùng bảng bình phương tìm x, biết: x= 0,52

Lời giải

x = 0,52 ⇒ x ≈ 0,2704

Câu 8

Dùng bảng bình phương tìm x, biết: x= 0,038

Lời giải

x = 0,038 ⇒ x ≈ 0,0014

Câu 9

Kiểm tra kết quả bài 47, 48 bằng máy tính bỏ túi.

Lời giải

Ta có: x2 = 15 ⇒ x1 = 15 = 3,872983346 ≈ 3,873

x2 = -15 = -3,872983346 ≈ -3,873

Thực hiện tương tự cho các bài còn lại

Câu 10

Thử lại kết quả bài 47 bằng bảng bình phương

Lời giải

x2 = 15

Tìm ô có giá trị gần với 15 trong bảng bình phương ta được ô 14,98 và ô 15,05

* Với ô 14,98 tra bảng ta được x ≈ 3,87. Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thiếu.

* Với ô 15,05 tra bảng ta được x ≈ 3,88. Đây là kết quả gần đúng nhưng hơi thừa.

Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.

Câu 11

Thử lại kết quả bài 48 bằng bảng căn bậc hai.

Lời giải

Sử dụng bảng căn bậc hai, thử lại các kết quả bằng cách tra bảng căn bậc hai cho các kết quả vừa tìm được.

Câu 12

Chứng minh số 2 là số vô tỉ.

Lời giải

Giả sử 2  không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho 2=ab  với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Ta có: 22=ab2  hay a2 = 2b2        (1)

Kết quả trên chứng tỏ a là số chẵn, nghĩa là ta có a = 2c với c là số nguyên.

Thay a = 2c vào (1) ta được: (2c)2 = 2b2 hay b2 = 2c2

Kết quả trên chứng tỏ b phải là số chẵn.

Hai số a và b đều là số chẵn, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Vậy 2  là số vô tỉ.

Câu 13

Chứng minh: Số 3 là số vô tỉ

Lời giải

Giả sử 3 không phải là số vô tỉ. Khi đó tồn tại các số nguyên a và b sao cho 3 = a/b với b > 0. Hai số a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Ta có: 32=a/b2 hay a2=3b2 (1)

Kết quả trên chứng tỏ a chia hết cho 3, nghĩa là ta có a = 3c với c là số nguyên.

Thay a = 3c vào (1) ta được: 3c2=3b2 hay b2=3c2

Kết quả trên chứng tỏ b chia hết cho 3.

Hai số a và b đều chia hết cho 3, trái với giả thiết a và b không có ước chung nào khác 1 và -1.

Vậy 3 là số vô tỉ.

Câu 14

Chứng minh: Các số 52 , 3 + 2 đều là số vô tỉ.

Lời giải

* Giả sử 52 là số hữu tỉ a, nghĩa là: 52 = a

Suy ra: 2 = a / 5 hay 2 là số hữu tỉ.

Điều này vô lí vì 2 là số vô tỉ.

Vậy 52 là số vô tỉ.

* Giả sử 3 + 2 là số hữu tỉ b, nghĩa là:

3 + 2 = b

Suy ra: 2 = b - 3 hay 2 là số hữu tỉ.

Điều này vô lí vì 2 là số vô tỉ.

Vậy 3 + 2 là số vô tỉ.

Câu 15

Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức x > 2 và biểu diễn tập hợp đó trên trục số

Lời giải

Điều kiện: x 0

Ta có: x > 2 ⇔ x > 4 ⇔ x > 4

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 16

Tìm tập hợp các số x thỏa mãn bất đẳng thức x < 3 và biểu diễn tập hợp đó trên trục số

Lời giải

Điều kiện: x 0

Ta có: x < 2 ⇒ x < 9 ⇒ x < 9

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 17

Tra bảng căn bậc hai, tìm √35,92 được √35,92 ≈ 5,993. Vây suy ra √0,5993 có giá trị gần đúng là:

A. 0,5993;       B. 5,993;       C. 59,93;       D. 599,3.

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải

Chọn đáp án A

4.6

11377 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%