Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Với những giá trị nào của m thì hàm số y = (m + 6)x – 7 đồng biến?

Lời giải

Hàm số y = (m + 6)x – 7 đồng biến khi hệ số a > 0

Ta có: m + 6 > 0 ⇔ m > -6

Vậy với m > -6 thì hàm số y = (m + 6)x – 7 đồng biến

Câu 2

Với những giá trị nào của k thì hàm số y = (-k + 9)x – 7 nghịch biến?

Lời giải

Hàm số y = (-k + 9)x – 7 nghịch biến khi hệ số a < 0

Ta có: -k + 9 < 0 ⇔ k > 9

Vậy với k > 9 thì hàm số y = (-k + 9)x – 7 nghịch biến.

Câu 3

Với những giá trị nào của m thì đồ thị của các hàm số:

y = 12x + (5 – m) và y = 3x + (3 + m)

cắt nhau tại một điểm trên trục tung?

Lời giải

Hai đường thẳng y = 12x + (5 – m) và y = 3x + (3 + m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung nghĩa là chúng có cùng tung độ góc.

Suy ra: 5 – m = 3 + m ⇔ 2m = 2 ⇔ m = 1

Vậy với m = 1 thì đồ thị của các hàm số y = 12x + (5 – m) và y = 3x + (3 + m) cắt nhau tại một điểm trên trục tung.

Câu 4

Tìm giá trị của a để hai đường thẳng:

y = (a – 1)x + 2 và y = (3 – a)x + 1 song song với nhau.

Lời giải

Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 và y = (3 – a)x + 1 có tung độ gốc khác nhau do vậy chúng song song với nhau khi và chỉ khi chúng có hệ số a bằng nhau.

Ta có: a – 1 = 3 – a ⇔ 2a = 4 ⇔ a = 2

Vậy với a = 2 thì hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 và y = (3 – a)x + 1 song song với nhau.

Câu 5

Với điều kiện nào của k và m thì hai đường thẳng sau trùng nhau?

y = kx + (m – 2)

y = (5 – k)x + (4 – m)

Lời giải

Hai đường thẳng y = kx + (m – 2) và y = (5 – k)x + (4 – m) trùng nhau khi và chỉ khi k = 5 – k và m – 2 = 4 – m

Ta có: k = 5 – k ⇔ 2k = 5 ⇔ k = 2,5

m – 2 = 4 – m ⇔ 2m = 6 ⇔ m = 3

Vậy với k = 2,5 và m = 3 thì hai đường thẳng y = kx + (m – 2) và y = (5 – k)x + (4 – m) trùng nhau.

Câu 6

Cho đường thẳng y = (1 – 4m)x + m – 2 (d)

Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ?

Lời giải

Đồ thị hàm số bậc nhất y = (1 – 4m)x + m – 2 đi qua gốc tọa độ khi 1 – 4m 0 và m – 2 = 0

Ta có: 1 – 4m  0 ⇔ m  1/4

m – 2 = 0 ⇔ m = 2

Vậy với m = 2 thì (d) đi qua gốc tọa độ.

Câu 7

Cho đường thẳng y = (1 – 4m)x + m – 2 (d)

Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn? Một góc tù?

Lời giải

Đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn khi hệ số góc của đường thẳng là số dương.

Ta có: 1 – 4m > 0 ⇔ m < 1/4

Đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc tù khi hệ số góc của đường thẳng là số âm.

Ta có: 1 – 4m < 0 ⇔ m > 1/4

Vậy với m < 1/4 thì đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn, với m > 1/4 thì đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc tù.

- Vẽ đồ thị hàm số y = -(x + 1)

Cho x = 0 thì y = -1. Ta có: (0; -1)

Cho y = 0 thì x = -1. Ta có: (-1; 0)

Đồ thị hàm số y = -(x + 1) đi qua hai điểm (0; -1) và (-1; 0)

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 8

Cho đường thẳng y = (1 – 4m)x + m – 2 (d)

Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) cắt trục hoành tại một điểm có hoành độ bằng 1/2

Lời giải

Ta có: y = x và y = x + 1 song song với nhau.

y = -x và y = -(x + 1) song song với nhau.

Suy ra chỉ có đồ thị hàm số y = -x và y = x + 1 cắt nhau.

Phương trình hoành độ giao điểm:

-x = x + 1 ⇔ 2x = -1 ⇔ x = - 1/2

Suy ra phương trình |x| = |x + 1| có một nghiệm duy nhất.

Tung độ giao điểm: y = -x ⇒ y = 1/2

Vậy tọa độ giao điểm của đường thẳng y = |x| và y = |x + 1| là:

I(- 1/2 ; 1/2 )

Câu 9

Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m 2). (d)

Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:

Đường thẳng (d) đi qua hai điểm A(-1;2), B(3; -4);

Lời giải

Đường thẳng y = (m – 2)x + n (d) đi qua hai điểm A(-1;2) và B(3; -4). Khi đó tọa độ các điểm A, B thỏa mãn (d), nghĩa là:

2 = (m – 2)(-1) + n (1)

và -4 = (m – 2).3 + n (2)

Rút gọn hai phương trình (1) và (2), ta được

-m + n = 0; (1’)

3m + n = 2. (2’)

Từ (1’) suy ra n = m. Thay vào (2’), ta có 3m + 3 = 2 suy ra m = 1/2.

Trả lời: Khi m = n = 1/2 thì (d) đi qua hai điểm A và B đã cho.

Câu 10

Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m  2). (d)

Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:

Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 2 + 2

Lời giải

Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - 22nên ta có n = 1 - 2

Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 + 2 nên ta có:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Trả lời: Khi n = 1 - 2 và Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 thì đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 2 + 2

Câu 11

Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m  2). (d)

Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:

Đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 1/2x - 3/2

Lời giải

Ta có: y = 0,5x – 1,5. (d1)

Đường thẳng (d) và (d1) khi m – 2  0,5, còn n lấy giá trị tùy ý. Suy ra (d) cắt (d1) khi m  2,5 còn n tùy ý.

Trả lời: (d) cắt (d2) khi m ≠ 2,5 còn n tùy ý.

Câu 12

Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m  2). (d)

Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:

Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = (-3)/2x + 1/2;

Lời giải

Ta có: y = -1,5x + 0,5. (d2)

Đường thẳng (d): y = (m – 2)x + n song song với (d2) khi:

m – 2 = -1,5 và n 0,5

hay m = 0,5 và n  0,5.

Trả lời: (d) song song với (d2) khi m = 0,5 và n  0,5.

Câu 13

Cho đường thẳng y = (m – 2)x + n (m  2). (d)

Tìm các giá trị của m và n trong mỗi trường hợp sau:

Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x – 3.

Lời giải

Ta có: y = 2x – 3 (d3)

Đường thẳng (d) trùng với (d3) khi m – 2 = 2 và n = -3

Hay m = 4 và n = -3.

Trả lời: Khi m = 4 và n = -3 thì hai đường thẳng (d) và (d3) trùng nhau.

Câu 14

Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 3x + 6; (1)        y = 2x + 4 (2)

y = x + 2; (3)        y = 1/2x + 1. (4)

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

- Đồ thị của hàm số y = 3x + 6 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B1(0;6).

- Đồ thị của hàm số y = 2x + 4 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B2(0;4).

- Đồ thị của hàm số y = x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B3(0;2).

- Đồ thị của hàm số y = 1/2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B4(0;1).

Câu 15

Gọi giao điểm của các đường thẳng (1), (2), (3), (4) với trục là A và với trục tung lần lượt là B1B2B3B4 ta có (B1 Ax) = α1(B2 Ax) = α2(B3 Ax) = α3(B4 Ax) = α4. Tính các góc α1α2α3α4

(Hướng dẫn: Dùng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 hoặc CASIO fx – 500A hoặc CASIO fx – 500MS… Tính tgα1, tgα2, tgα3, tgα4 rồi tính ra các góc tương ứng).

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Gọi (B1 Ax) = α1(B2 Ax) = α2(B3 Ax) = α3(B4 Ax) = α4. Dùng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 tính tgα1, tgα2, tgα3, tgα4 và suy ra các góc tương ứng.

Ta có:

tgα1 = 3 ⇒ α1 ≈ 71°33'54,18''

tgα2 = 2 ⇒ α2 ≈ 63°26'5,82''

tgα3 = 1 ⇒ α3 ≈ 45°

tgα4 = 1/2 ⇒ α4 ≈ 26°33'54,18''

Câu 16

Có nhận xét gì về độ dốc của các đường thẳng (1), (2), (3) và (4) ?

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Từ sự tăng dần của các hệ số góc: 1/2 < 1 < 2 < 3 và sự tăng dần của các góc α:

26°33'<45°<63°26'<71°33'

Rút ra nhận xét:

Với a > 0, khi a càng lớn thì góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và tia Ox càng lớn, và do đó độ dốc của đường thẳng (so với trục nằm ngang Ox càng lớn).

Câu 17

Cho các điểm M(-1; -2), N(-2; -4), P(2; -3), Q(3; -4,5). Tìm tọa độ của các điểm M’, N’, P’, Q’ lần lượt đối xứng với các điểm M, N, P, Q qua trục Ox.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Gọi M’, N’, P’, Q’ là các điểm lần lượt đối xứng qua các điểm M, N, P, Q qua trục Ox, ta thấy rằng hoành độ của các điểm đối xứng nhau qua trục hoành bằng nhau, còn tung độ của các điểm đó thì đối nhau: M’(-1; 2); N’(-2; 4); P’(2; 3); Q’(3; 4,5).

Câu 18

Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một hệ trục tọa độ:

y = |x|;

y = |x + 1|.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Ta vẽ đồ thị y = x với x 0.

Vẽ đồ thị y = -x với x 0.

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Ta vẽ đồ thị y = x + 1 với x  -1

Vẽ đồ thị y = -x – 1 với x  -1.

Câu 19

Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị của các hàm số y = |x| và y = |x + 1|.

Từ đó, suy ra phương trình |x| = |x + 1| có nghiệm duy nhất.

Lời giải

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Đồ thị y = -x cắt đồ thị y = x + 1 tại điểm M(xoyo). Vì M thuộc cả hai đồ thị nên tọa độ của M phải thỏa mãn các hàm số, nghĩa là:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Đồ thị y = |x| và đồ thị y = |x + 1| chỉ cắt nhau tại một điểm duy nhất M((-1)/2; 1/2).

Suy ra phương trình |x| = |x + 1| chỉ có nghiệm duy nhất x = (-1)/2.

Câu 20

Cho các hàm số:

y = 2x – 2 (d1)

y = - (4/3).x – 2 (d2)

y = (1/3).x + 3 (d3)

Vẽ đồ thị các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Lời giải

*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 2 (d1)

Cho x = 0 thì y = -2. Ta có: (0; -2)

Cho y = 0 thì 2x – 2 = 0 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1. Ta có: (1; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; -2) và (1; 0)

*Vẽ đồ thị hàm số y = - (4/3).x – 2 (d2)

Cho x = 0 thì y = -2. Ta có: (0; -2)

Cho y = 0 thì - (4/3).x – 2 = 0 ⇔ x = -1,5. Ta có: (-1,5; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; -2) và (-1,5; 0)

*Vẽ đồ thị hàm số y = (1/3).x + 3 (d3)

Cho x = 0 thì y = 3. Ta có: (0; 3)

Cho y = 0 thì (1/3).x + 3 = 0 ⇔ x = -9. Ta có: (-9; 0)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; 3) và (-9; 0)Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Câu 21

Cho các hàm số:

y = 2x – 2 (d1)

y = - (4/3).x – 2 (d2)

y = (1/3).x + 3 (d3)

Gọi giao điểm của đường thẳng (d3) với (d1) và (d2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của A, B.

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d3):

2x – 2 = (1/3).x + 3 ⇔ 2x - (1/3).x = 3 + 2 ⇔ (5/3).x = 5 ⇔ x = 3

Tung độ giao điểm: y = 2.3 – 2 ⇔ y = 6 – 2 = 4

Vậy tọa độ điểm A là A(3; 4)

Phương trình hoành độ giao điểm của (d2) và (d3):

- (4/3).x – 2 = (1/3).x + 3 ⇔ (1/3).x + (4/3).x = -2 – 3 ⇔ (5/3).x = -5 ⇔ x = -3

Tung độ giao điểm: y = (1/3).(-3) + 3 ⇔ y = -1 + 3 = 2

Vậy tọa độ điểm B là B(-3; 2)

Câu 22

Cho các hàm số:

y = 2x – 2 (d1)

y = - (4/3).x – 2 (d2)

y = (1/3).x + 3 (d3)

Tính khoảng cách AB

Lời giải

Ta có:

AB2=xA-xB2+yA-yB2=3+32+4-22=40

AB = 40=210

4.6

11377 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%