Giải SBT Toán 9 KNTT Bài 25. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 128 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Phép thử là lấy từ mỗi túi ngẫu nhiên một viên bi.
b) Bảng kết quả có thể xảy ra:
Túi II Túi I |
X1 |
X2 |
X3 |
X4 |
X5 |
B1 |
(B1, X1) |
(B1, X2) |
(B1, X3) |
(B1, X1) |
(B1, X5) |
B2 |
(B2, X1) |
(B2, X2) |
(B2, X3) |
(B2, X4) |
(B2, X5) |
T1 |
(T1, X1) |
(T1, X2) |
(T1, X3) |
(T1, X4) |
(T1, X5) |
T2 |
(T2, X1) |
(T2, X2) |
(T2, X3) |
(T2, X4) |
(T2, X5) |
Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể xảy ra.
Không gian mẫu của phép thử là tập hợp của 20 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(B1, X1); (B1, X2); (B1, X3); …; (T2, X4); (T2, X5)}.
Lời giải
a) Phép thử là gieo một đồng xu đồng thời lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ một hộp chứa 4 quả bóng với các màu xanh, đỏ, tím, vàng.
b) Ký hiệu S, N tương ứng là mặt sấp và mặt ngửa của đồng xu, X, D, T, V tương ứng là các màu xanh, đỏ, tím, vàng.
Bảng kết quả có thể:
Ngọc Minh |
X |
D |
T |
V |
S |
(S, X) |
(S, D) |
(S, T) |
(S, V) |
N |
(N, X) |
(N, D) |
(N, T) |
(N, V) |
Mỗi ô tương ứng với một kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 8 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(S, X); (S, D); (S, T); (S, V); (N, X); (N, D); (N, T); (N, V)}.
Lời giải
a) Phép thử là rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ túi A đồng thời lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi B.
b) Ký hiệu X, D, T, V tương ứng với 4 viên bi xanh, đỏ, tím, vàng.
Bảng kết quả có thể:
Túi A Túi B |
1 |
2 |
3 |
4 |
X |
(1, X) |
(2, X) |
(3, X) |
(4, X) |
D |
(1, D) |
(2, D) |
(3, D) |
(4, D) |
T |
(1, T) |
(2, T) |
(3, T) |
(4, T) |
V |
(1, V) |
(2, V) |
(3, V) |
(4, V) |
Mỗi ô là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 16 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, X); (2, X); (3, X); …; (3, V); (4, V)}.
Lời giải
a) Phép thử là lấy ngẫu nhiên từ một đựng 6 chiếc kẹo với các nhãn hiệu A, B, C, D, E, F một chiếc kẹo, sau đó lấy tiếp từ hộp đó 1 chiếc kẹo trong 5 chiếc kẹo còn lại.
Kết quả của phép thử là một cặp giá trị (x, y), trong đó x và y tương ứng là nhãn hiệu của hai chiếc kẹo được lấy ra và x ≠ y do chiếc kẹo thứ hai được lấy ra từ 5 chiếc kẹo còn lại sau khi lấy chiếc kẹo thứ nhất.
b) Bảng kết quả có thể:
Hồng Lan |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
A |
|
(A, B) |
(A, C) |
(A, D) |
(A, E) |
(A, F) |
B |
(B, A) |
|
(B, C) |
(B, D) |
(B, E) |
(B, F) |
C |
(C, A) |
(C, B) |
|
(C, D) |
(C, E) |
(C, F) |
D |
(D, A) |
(D, B) |
(D, C) |
|
(D, E) |
(D, F) |
E |
(E, A) |
(E, B) |
(E, C) |
(E, D) |
|
(E, F) |
F |
(F, A) |
(F, B) |
(F, C) |
(F, D) |
(F, E) |
|
Các ô bị gạch không phải là kết quả có thể vì x ≠ y. Các ô còn lại trong bảng là các kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 30 ô còn lại trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(A, B); (A, C); (A, D); …; (F, D); (F, E)}.
Lời giải
a) Phép thử là quay tấm bìa hai lần và ghi lại các số mà mũi tên chỉ vào khi tấm bìa dừng lại.
Kết quả của phép thử là cặp giá trị (x, y), trong đó x và y là một trong các số 1, 2, 3, 4, 5.
b) Bảng kết quả có thể:
Lần 2 Lần 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
(1, 5) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
(2, 5) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
(3, 5) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
(4, 5) |
5 |
(5, 1) |
(5, 2) |
(5, 3) |
(5, 4) |
(5, 5) |
Mỗi ô là một kết quả có thể.
Không gian mẫu là tập hợp của 25 ô trong bảng.
Vậy không gian mẫu của phép thử là Ω = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); …; (5, 4); (5, 5)}.
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%