Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 2)
411 người thi tuần này 4.6 898 lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 10)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
SHEEP CAN RECOGNISE FACES!
Many people think sheep aren’t very (1) ______ creatures. But in fact, according to new research, they may be cleverer than we think. For example, sheep can actually be trained to recognise human faces from photographs!
Recognising faces is an important (2) ______. However, it seems that sheep are also social animals that can recognise other sheep as well as familiar humans. In experiments, researchers trained eight sheep to recognise the faces of celebrities from photographs. Training involved (3) ______ the sheep to make decisions about the photos (4) ______ they saw. At one end of a room, they would see two different photographs and would receive a reward of food (5) ______ approaching the photograph of the celebrity; if they approached the wrong photograph, they got nothing. Over time, they learned to (6) ______ getting food with the celebrity’s photograph. And after training, the sheep correctly chose the celebrity’s face eight times out of ten!
Lời giải
Kiến thức về từ loại
A. intellectual (adj): (thuộc) trí óc, (thuộc) trí tuệ; trí thức
B. intelligently (adv): thông minh
C. intelligence (n): trí thông minh
D. intelligent (adj): thông minh
- Chỗ trống cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ‘creatures’ phía sau.
- intellectual: dùng để mô tả các hoạt động, ý tưởng, hoặc tư duy liên quan đến trí tuệ và học thuật; mang tính chất hàn lâm, sâu sắc, hoặc thiên về lý thuyết hơn thực hành.
- intelligent: dùng để mô tả khả năng hiểu biết, suy nghĩ, hoặc giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả; có thể áp dụng cho con người, động vật, hoặc máy móc (AI).
Dịch: Nhiều người nghĩ rằng cừu không phải là loài vật thông minh.
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về trật tự từ, cụm từ
- Ta có cụm danh từ: social skill – kỹ năng xã hội
- Ta có quy tắc danh từ đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ → danh từ ‘human’ phải đứng trước cụm danh từ ‘social skill’. Ta không dùng ‘man’; ‘human’ mới đúng để chỉ con người nói chung.
→ trật tự đúng: human social skill
Dịch: Nhận diện khuôn mặt là một kỹ năng xã hội quan trọng của con người.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: involve + V-ing - bao gồm, liên quan đến, hoặc đòi hỏi một hành động cụ thể nào đó.
Dịch: Quá trình huấn luyện bao gồm việc bắt cừu đưa ra quyết định về …
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta cần một đại từ quan hệ để bổ nghĩa cho ‘the photos’.
A. Đại từ quan hệ ‘whose’ chỉ sở hữu, theo sau bởi 1 danh từ, không phù hợp.
B. Đại từ quan hệ ‘who’ dùng cho người, không phù hợp vì ‘photos’ là vật.
C. Đại từ quan hệ ‘whom’ dùng cho tân ngữ chỉ người, không phù hợp.
D. Đại từ quan hệ ‘that’ dùng được cho vật trong mệnh đề quan hệ xác định, phù hợp.
Dịch: Quá trình huấn luyện bao gồm việc bắt cừu đưa ra quyết định về những bức ảnh mà chúng nhìn thấy.
Chọn D.
Câu 5
At one end of a room, they would see two different photographs and would receive a reward of food (5) ______ approaching the photograph of the celebrity; if they approached the wrong photograph, they got nothing.
Lời giải
Kiến thức về giới từ
Cụm: receive a reward for (doing something) - nhận phần thưởng vì (làm gì)
Dịch: Ở một đầu phòng, chúng sẽ nhìn thấy hai bức ảnh khác nhau và sẽ nhận được phần thưởng là thức ăn khi đến gần bức ảnh của người nổi tiếng; nếu chúng đến gần bức ảnh sai, chúng sẽ không nhận được gì.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. confuse /kənˈfjuːz/ (v): làm bối rối, nhầm lẫn
B. consume /kənˈsjuːm/, /kənˈsuːm/ (v): tiêu thụ
C. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối, liên kết
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
Cụm từ: learn + to V – học làm gì. Ý câu là ‘liên kết việc nhận được đồ ăn với hình ảnh của người nổi tiếng’.
Dịch: Theo thời gian, chúng học được cách kết nối việc nhận thức ăn với bức ảnh của người nổi tiếng.
Chọn C.
Đoạn văn 2
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Warning - Students Playing Truant
Though the national entrance exam for universities approaches, the number of students playing truant has (7) ______. This is concerning, because the Ministry of Education has changed the exam format. (8) ______ students seem unaware of the implications of their actions. As a solution, parents and teachers must ensure that students (9) ______ focused. (10) ______ changing exam format, students need to adapt. A significant (11) ______ of students are struggling with the new requirements. Finally, we must (12) ______ the importance of education. Instead of ignoring the issue, we must address it to prepare students for the challenges ahead.
Câu 7
Though the national entrance exam for universities approaches, the number of students playing truant has (7) ______.
Lời giải
Kiến thức về cụm động từ
A. look out (phr. v): nhìn ra ngoài
B. turn off (phr. v): tắt
C. let down (phr. v): làm ai thất vọng
D. go up (phr. v): tăng lên
Dịch: Mặc dù kỳ thi tuyển sinh toàn quốc vào đại học đang đến gần, nhưng số lượng học sinh trốn học vẫn tăng lên.
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về lượng từ
A. Many + N (s/es): nhiều
B. Every + N (đếm được số ít): mỗi
C. Another + N (đếm được số ít): cái khác
D. Little + N (không đếm được): rất ít, hầu như không (mang nghĩa phủ định)
→ ‘students’ có nghĩa là ‘nhiều học sinh’, là danh từ số nhiều, nên chỉ có đáp án A là phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: Nhiều học sinh dường như không nhận thức được những tác động từ hành động của mình.
Chọn A.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì → thường đi kèm với một danh từ (e.g., maintain discipline), không phù hợp khi sử dụng với tính từ (focused).
B. conserve /kənˈsɜːv/, /kənˈsɜːrv/ (v): bảo tồn → không phù hợp ngữ cảnh.
C. remain /rɪˈmeɪn/ (v): duy trì → remain focused - duy trì tập trung, rất hợp với yêu cầu của câu (giữ cho học sinh không xao nhãng).
D. preserve /prɪˈzɜːv/, /prɪˈzɜːrv/ (v): bảo quản, giữ gìn → không dùng để nói về trạng thái tinh thần.
Dịch: Để giải quyết, phụ huynh và giáo viên phải đảm bảo rằng học sinh duy trì sự tập trung.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về liên từ
A. Instead of: thay vì → không đúng vì không có sự thay thế nào được nói đến.
B. In spite of: mặc dù → không đúng ngữ nghĩa trong câu này.
C. In light of: xét đến, dựa trên → phù hợp với bối cảnh ‘xét đến việc thay đổi định dạng kỳ thi, học sinh cần phải làm quen với nó’.
D. In terms of: về mặt → không đúng trong ngữ cảnh chỉ nguyên nhân.
Dịch: Xét đến việc thay đổi định dạng bài thi, học sinh cần phải làm quen với nó.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – từ cùng trường nghĩa
A. amount /əˈmaʊnt/ (n): lượng → đi với N (không đếm được)
B. quantity /ˈkwɒntəti/, /ˈkwɑːntəti/ (n): số lượng → ít dùng với người, không tự nhiên.
C. level /ˈlevl/ (n): mức độ → không đúng ngữ cảnh.
D. number /ˈnʌmbə(r)/ (n): số lượng → a (significant) number of + N (s/es): một số lượng lớn…
Dịch: Một số lượng lớn học sinh đang phải vật lộn với các dạng bài thi mới.
Chọn D.
Câu 12
Finally, we must (12) ______ the importance of education. Instead of ignoring the issue, we must address it to prepare students for the challenges ahead.
Finally, we must (12) ______ the importance of education. Instead of ignoring the issue, we must address it to prepare students for the challenges ahead.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ
A. transport /ˈtrænspɔːt/, /ˈtrænspɔːrt/ (v): vận chuyển
B. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
C. transmit /trænzˈmɪt/ (v): truyền tải, truyền đạt
D. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra
Dịch: Cuối cùng, chúng ta phải truyền đạt tầm quan trọng của giáo dục.
Chọn B.
Câu 13
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. James: Hi, Lily! I’ve been doing great, just got a new job recently.
b. Lily: Hi, James! How have you been?
c. Lily: Really? That’s awesome! What are you doing now?
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Lily: Hi, James! How have you been?
a. James: Hi, Lily! I’ve been doing great, just got a new job recently.
c. Lily: Really? That’s awesome! What are you doing now?
Dịch:
b. Lily: Chào James! Dạo này bạn thế nào?
a. James: Chào Lily! Mình vẫn ổn, mình mới có việc làm mới gần đây.
c. Lily: Thật sao? Tuyệt quá! Bạn đang làm gì vậy?
Chọn B.
Câu 14
a. Tom: That’s a wonderful idea! Have you thought about what kind of pet you want?
b. Jane: I’m thinking about adopting a pet.
c. Tom: Dogs are great companions!
d. Jane: Yes, I think they’ll fit perfectly with my lifestyle.
e. Jane: I’m leaning towards adopting a dog.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Jane: I’m thinking about adopting a pet.
a. Tom: That’s a wonderful idea! Have you thought about what kind of pet you want?
e. Jane: I’m leaning towards adopting a dog.
c. Tom: Dogs are great companions!
d. Jane: Yes, I think they’ll fit perfectly with my lifestyle.
Dịch:
b. Jane: Mình đang nghĩ đến việc nhận nuôi một con thú cưng.
a. Tom: Ý hay đấy! Bạn đã nghĩ đến việc muốn nuôi loài vật nào chưa?
e. Jane: Mình đang nghiêng về việc nhận nuôi một em chó.
c. Tom: Chó là người bạn đồng hành tuyệt vời!
d. Jane: Ừ, mình nghĩ chó sẽ rất phù hợp với phong cách sống của mình.
Chọn B.
Câu 15
Hi Alex,
a. I feel much more confident about presenting it now.
b. I hope we can work together again in the future!
c. Let me know if you’re available for another collaboration soon.
d. Thanks so much for your help with the project last week.
e. Your suggestions really improved the final outcome.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư
Thứ tự sắp xếp đúng:
Hi Alex,
d. Thanks so much for your help with the project last week.
e. Your suggestions really improved the final outcome.
a. I feel much more confident about presenting it now.
b. I hope we can work together again in the future!
c. Let me know if you’re available for another collaboration soon.
Best,
Catherine
Dịch:
Chào Alex,
d. Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ tôi dự án tuần trước.
e. Những gợi ý của bạn thực sự đã cải thiện kết quả cuối cùng.
a. Bây giờ tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều khi trình bày nó.
b. Tôi hy vọng chúng ta có thể hợp tác lại trong tương lai!
c. Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể hợp tác thêm lần nữa nhé.
Thân,
Catherine
Chọn C.
Câu 16
a. This helps you focus on what matters most.
b. Make sure to allocate time for breaks to avoid burnout.
c. By the end of the day, you’ll feel more accomplished and less stressed.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
d. Organizing your day can greatly improve productivity.
e. Start by listing the most urgent tasks in the morning.
a. This helps you focus on what matters most.
b. Make sure to allocate time for breaks to avoid burnout.
c. By the end of the day, you’ll feel more accomplished and less stressed.
Dịch:
d. Việc sắp xếp ngày làm việc của bạn có thể cải thiện đáng kể năng suất.
e. Bắt đầu bằng cách liệt kê những nhiệm vụ cấp bách nhất vào buổi sáng.
a. Điều này giúp bạn tập trung vào những gì quan trọng nhất.
b. Hãy đảm bảo phân bổ thời gian nghỉ ngơi để tránh kiệt sức.
c. Đến cuối ngày, bạn sẽ cảm thấy mình hoàn thành được nhiều việc hơn và ít căng thẳng hơn.
Chọn D
Câu 17
a. Many people, especially students, have started using these resources.
b. The local library just opened a new section dedicated to environmental education.
c. This section includes books, documentaries, and interactive exhibits about climate change and conservation.
d. The goal is to raise awareness and encourage sustainable practices in the community.
e. It’s a great initiative that will benefit both current and future generations.
Lời giải
Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn văn
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. The local library just opened a new section dedicated to environmental education.
c. This section includes books, documentaries, and interactive exhibits about climate change and conservation.
a. Many people, especially students, have started using these resources.
d. The goal is to raise awareness and encourage sustainable practices in the community.
e. It’s a great initiative that will benefit both current and future generations.
Dịch:
b. Thư viện địa phương vừa mở một khu vực mới dành riêng cho giáo dục môi trường.
c. Khu vực này bao gồm sách, phim tài liệu và triển lãm tương tác về biến đổi khí hậu và bảo tồn.
a. Rất nhiều người, đặc biệt là học sinh, đã bắt đầu sử dụng các nguồn tài nguyên này.
d. Mục tiêu là nâng cao nhận thức và khuyến khích các hoạt động bền vững trong cộng đồng.
e. Đây là một sáng kiến tuyệt vời sẽ mang lại lợi ích cho cả thế hệ hiện tại và tương lai.
Chọn A.
Đoạn văn 3
Read the following passage about Artificial Intelligence (AI) and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Artificial Intelligence (AI) has rapidly transformed many industries, (18) ____. From healthcare to finance, AI applications have shown significant potential to enhance efficiency and support better decision-making processes. AI-powered tools can analyze vast amounts of data within seconds, a task that would otherwise take humans months to complete. In healthcare, for instance, optimal treatment options (19) _____.
One prominent AI application is machine learning, a subset of AI that enables systems to learn from data without explicit programming. (20) _____. This adaptability is valuable in fields like e-commerce, where personalized recommendations can enhance customer experience. Another crucial area of AI is natural language processing (NLP). (21) ______. Chatbots and virtual assistants, such as Siri and Alexa, are powered by NLP and can answer questions, set reminders, or hold basic conversations, thereby providing a more interactive user experience.
Despite its many advantages, AI also raises ethical concerns. Issues related to data privacy, job displacement, and accountability have led experts to call for caution. Without appropriate regulations and guidelines, (22) ______. Implementing strong frameworks can help manage these risks and ensure AI technologies benefit society while minimizing potential harm, fostering a responsible and ethical approach to this powerful tool.
Lời giải
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
- Chỗ trống cần một cụm từ để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính ‘Artificial Intelligence (AI) has rapidly transformed many industries.’
- Cấu trúc Present participle (V-ing) được dùng để bổ sung thông tin cho mệnh đề chính mà không cần một liên từ như ‘and’ giúp câu ngắn gọn, súc tích hơn. → Cụm ‘allowing for’ sử dụng dạng hiện tại phân từ (V-ing) nhằm thể hiện mối quan hệ nguyên nhân-kết quả giữa việc AI phát triển và khả năng tạo ra các giải pháp mới.
- B cũng sử dụng hiện tại phân từ, nhưng không nhấn mạnh vai trò ‘cho phép’ của AI, làm giảm tính chính xác.
- C dùng mệnh đề quan hệ với ‘which’ nhưng không phù hợp ngữ pháp (created) vì câu này đang đề cập đến hiện tại. Từ ‘simplifying’ không chính xác bằng ‘allowing for’ trong ngữ cảnh này.
- D sử dụng đại từ quan hệ ‘whose’ để thể hiện sự sở hữu. Ta ngầm hiểu ‘creation’ (sự sáng tạo) là của AI chứ không phải của ‘industries’, nên vị trí của mệnh đề quan hệ phải đứng ngay sau ‘AI’ mới đúng.
Dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) đã nhanh chóng chuyển đổi nhiều ngành công nghiệp, cho phép phát triển các giải pháp mới trong nhiều lĩnh vực phức tạp.
Chọn A.
Dịch bài
Trí tuệ nhân tạo (AI) đã nhanh chóng chuyển đổi nhiều ngành công nghiệp, cho phép phát triển các giải pháp mới trong các lĩnh vực phức tạp. Từ chăm sóc sức khỏe đến tài chính, các ứng dụng AI đã cho thấy tiềm năng đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả và hỗ trợ các quy trình ra quyết định tốt hơn. Các công cụ hỗ trợ AI có thể phân tích lượng dữ liệu khổng lồ trong vài giây, một nhiệm vụ mà nếu không thì con người sẽ mất hàng tháng để hoàn thành. Ví dụ, trong chăm sóc sức khỏe, các tùy chọn điều trị tối ưu có thể được lựa chọn với sự hỗ trợ của chẩn đoán do AI điều khiển.
Một ứng dụng AI nổi bật là máy học, một tập hợp con của AI cho phép các hệ thống học hỏi từ dữ liệu mà không cần lập trình rõ ràng. Thông qua máy học, máy tính có thể nhận dạng các mẫu, đưa ra quyết định và thích ứng với thông tin mới theo thời gian. Khả năng thích ứng này rất có giá trị trong các lĩnh vực như thương mại điện tử, nơi các đề xuất được cá nhân hóa có thể nâng cao trải nghiệm của khách hàng. Một lĩnh vực quan trọng khác của AI là xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP). Máy móc có khả năng hiểu và trả lời ngôn ngữ của con người nhờ xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Các chatbot và trợ lý ảo, chẳng hạn như Siri và Alexa, được hỗ trợ bởi NLP và có thể trả lời các câu hỏi, đặt lời nhắc hoặc thực hiện các cuộc trò chuyện cơ bản, do đó mang lại trải nghiệm tương tác hơn cho người dùng.
Mặc dù có nhiều ưu điểm, AI cũng gây ra những lo ngại về mặt đạo đức. Các vấn đề liên quan đến quyền riêng tư dữ liệu, thay đổi việc làm và trách nhiệm giải trình đã khiến các chuyên gia kêu gọi thận trọng. Nếu không có các quy định và hướng dẫn phù hợp, việc sử dụng sai công nghệ AI có thể dẫn đến hậu quả xã hội không mong muốn. Việc triển khai các khuôn khổ mạnh mẽ có thể giúp quản lý những rủi ro này và đảm bảo công nghệ AI mang lại lợi ích cho xã hội đồng thời giảm thiểu tác hại tiềm ẩn, thúc đẩy cách tiếp cận có trách nhiệm và đạo đức đối với công cụ mạnh mẽ này.
Câu 19
AI-powered tools can analyze vast amounts of data within seconds, a task that would otherwise take humans months to complete. In healthcare, for instance, optimal treatment options (19) _____.
AI-powered tools can analyze vast amounts of data within seconds, a task that would otherwise take humans months to complete. In healthcare, for instance, optimal treatment options (19) _____.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập
- Cụm ‘can be chosen’ dùng thì hiện tại đơn ở dạng bị động, mô tả khả năng mà AI mang
lại trong việc chọn các phương án điều trị. Ngữ pháp bị động (can + be + Vp2/V-ed) phù hợp vì đối tượng (treatment options) không tự thực hiện hành động. → A đúng.
- B là một mệnh đề phụ thuộc, thiếu động từ chính để câu trở thành hoàn chỉnh. → B sai.
- C sử dụng dạng phân từ hiện tại ở dạng bị động (being Vp2/V-ed) không phù hợp để làm động từ chính của câu. → C sai.
- D sử dụng dạng phân từ hiện tại ở dạng chủ động (V-ing) không phù hợp làm động từ chính của câu. → D sai.
Dịch: Chẳng hạn, trong lĩnh vực y tế, các phương án điều trị tối ưu có thể được lựa chọn nhờ sự hỗ trợ của các chẩn đoán dựa trên AI.
Chọn A.
Câu 20
One prominent AI application is machine learning, a subset of AI that enables systems to learn from data without explicit programming. (20) _____.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. Máy học khiến máy tính khó học tập từ dữ liệu mới
B. Thông qua máy học, máy tính có thể nhận diện các mô hình, đưa ra quyết định và thích nghi với thông tin mới theo thời gian
C. Nhiều người thấy máy học gây nhầm lẫn và không hữu ích
D. Các hệ thống dựa vào lập trình truyền thống không thể thích ứng với thông tin mới một cách hiệu quả
→ B mô tả chính xác các khả năng của máy học (machine learning) được đề cập ở câu trước, bao gồm nhận diện các mô hình, đưa ra quyết định, và thích nghi. Hơn thế nữa, nó còn có sự kết nối với câu sau đó ‘This adaptability…’.
Dịch: Một ứng dụng nổi bật của AI là máy học (machine learning), một nhánh của AI cho phép hệ thống học hỏi từ dữ liệu mà không cần lập trình rõ ràng. Thông qua máy học, máy tính có thể nhận diện các mô hình, đưa ra quyết định và thích nghi với thông tin mới theo thời gian. Tính thích nghi này rất có giá trị trong các lĩnh vực như thương mại điện tử, nơi mà các đề xuất cá nhân hóa có thể nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên cho phép máy tính diễn giải và phản ứng với lời nói của con người một cách chính xác → không phù hợp vì câu này chỉ nhấn mạnh ngôn ngữ nói (speech), trong khi NLP bao gồm cả ngôn ngữ viết.
B. Máy móc có khả năng hiểu và trả lời ngôn ngữ của con người nhờ xử lý ngôn ngữ tự nhiên
→ đúng vì cụm ‘be capable of’ nhấn mạnh khả năng của máy móc, chính xác trong ngữ cảnh kỹ thuật.
- ‘comprehending and replying’ nêu rõ hai giai đoạn mà NLP hỗ trợ, thay vì chỉ nói ‘tương tác’ một cách chung chung như đáp án C.
- ‘due to natural language processing’ tạo sự liên kết logic chặt chẽ giữa khả năng của máy móc và NLP.
C. Máy móc có thể nắm bắt và tương tác hiệu quả với ngôn ngữ của con người nhờ xử lý ngôn ngữ tự nhiên
→ không phù hợp vì từ ‘grasp’ nghĩa là ‘nắm bắt, hiểu’, nhưng trong ngữ cảnh AI, từ này không phổ biến khi nói về khả năng hiểu ngôn ngữ con người của máy móc. Nó thường được dùng trong ngữ cảnh liên quan đến việc hiểu sâu sắc hoặc nắm vững khái niệm, nhưng khả năng NLP không phải là ‘hiểu sâu sắc’ mà là ‘xử lý thông tin’ (comprehend).
- Cụm ‘interact with human language’ (tương tác với ngôn ngữ con người) mơ hồ, không chỉ ra rõ ràng cách máy móc phản hồi.
- ‘thanks to’ mang ý nghĩa tích cực nhưng không chính xác bằng ‘due to’ trong bối cảnh giải thích nguyên nhân khoa học hoặc kỹ thuật.
D. Xử lý ngôn ngữ tự nhiên tạo điều kiện cho máy móc hiểu và phản hồi ngôn ngữ của con người
→ không phù hợp vì câu này diễn đạt quá dài và phức tạp, không cần thiết. Từ ‘facilitates’ (tạo điều kiện) không mạnh bằng ‘are capable of’ (có khả năng) trong việc mô tả vai trò của NLP.
Dịch: Một lĩnh vực quan trọng khác của AI là xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP). Nhờ xử lý ngôn ngữ tự nhiên, máy móc có khả năng hiểu và phản hồi ngôn ngữ của con người. Các chatbot và trợ lý ảo như Siri và Alexa được vận hành bởi NLP và có thể trả lời câu hỏi, đặt nhắc nhở hoặc tổ chức các cuộc trò chuyện đơn giản, từ đó mang đến trải nghiệm tương tác hơn cho người dùng.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu
Xét nghĩa các câu:
A. việc triển khai AI sẽ đảm bảo kết quả tích cực cho xã hội
B. xã hội sẽ hoàn toàn đón nhận AI mà không lo lắng hay do dự
C. các doanh nghiệp sẽ dễ dàng vượt qua những thách thức do AI đặt ra
D. việc lạm dụng công nghệ AI có thể dẫn đến những hậu quả xã hội không mong muốn
Dịch: Nếu không có các quy định và hướng dẫn phù hợp, việc lạm dụng công nghệ AI có thể dẫn đến những hậu quả xã hội không mong muốn.
→ D phù hợp vì nó cảnh báo về rủi ro xã hội mà AI có thể gây ra, tương ứng với nội dung trước đó về các vấn đề đạo đức và trách nhiệm. Cụm ‘could lead to’ chỉ khả năng xảy ra, phù hợp với bối cảnh suy đoán.
Chọn D.
Đoạn văn 4
Read the following passage about career paths and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Choosing a career path is a significant decision that can impact an individual’s life in various ways. Many factors influence this decision, including personal interests, skills, and market demand. It’s essential to find a career that aligns with one’s passions and strengths to ensure long-term satisfaction and success.
One popular career path is in the field of technology. With the rapid advancement of technology, there is a growing demand for professionals with expertise in areas such as software development, cybersecurity, and data analysis. These careers not only offer high salaries but also opportunities for continuous learning and growth.
Another promising field is healthcare. Careers in healthcare, such as nursing, medical research, and healthcare administration, provide a chance to make a meaningful impact on people’s lives. The healthcare industry is also known for its job stability and growth potential.
Education is another vital sector that offers rewarding career paths. Teachers, school administrators, and education consultants play a crucial role in shaping the future by educating the next generation. Despite the challenges, careers in education are fulfilling and offer opportunities for professional development.
Entrepreneurship is an alternative career path that attracts many individuals. Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards. Entrepreneurs have the freedom to innovate and create solutions that can benefit society.
Lời giải
Kiến thức về thông tin chi tiết
Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập là yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nghề nghiệp?
A. sở thích cá nhân B. nhu cầu thị trường C. địa điểm làm việc D. kỹ năng
Thông tin: Choosing a career path is a significant decision that can impact an individual’s life in various ways. Many factors influence this decision, including personal interests, skills, and market demand. (Lựa chọn con đường sự nghiệp là một quyết định quan trọng có thể tác động đến cuộc sống của một người theo nhiều cách khác nhau. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định này, bao gồm sở thích cá nhân, kỹ năng và nhu cầu thị trường.)
→ Địa điểm làm việc là yếu tố không được nhắc đến.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ ‘rapid’ ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ ______.
A. chậm B. nhanh C. ổn định D. ngắn gọn
Thông tin: With the rapid advancement of technology, there is a growing demand for professionals with expertise in areas such as software development, cybersecurity, and data analysis. (Với sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ, nhu cầu về các chuyên gia có chuyên môn trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, an ninh mạng và phân tích dữ liệu ngày càng tăng.)
→ rapid = fast
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ quy chiếu
Từ ‘its’ ở đoạn 3 đề cập đến ______.
A. con đường sự nghiệp B. ngành chăm sóc sức khỏe
C. tác động có ý nghĩa D. cơ hội
Thông tin: The healthcare industry is also known for its job stability and growth potential. (Ngành chăm sóc sức khỏe cũng được biết đến với sự ổn định trong công việc và tiềm năng phát triển.)
→ Từ ‘its’ chỉ ‘The healthcare industry’ phía trước.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ ‘vital’ ở đoạn 4 có thể được thay thế bằng từ ______.
A. không đáng kể B. nhỏ C. thiết yếu D. tùy chọn
Thông tin: Education is another vital sector that offers rewarding career paths. (Giáo dục là một lĩnh vực quan trọng khác có nhiều nghề nghiệp đáng làm.)
→ vital = essential
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về paraphrasing
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân ở đoạn 5?
A. Khởi nghiệp là con đường sự nghiệp khả thi duy nhất.
B. Khởi nghiệp không có rủi ro và luôn thành công.
C. Tinh thần khởi nghiệp mang lại tiềm năng thu được những thành quả đáng kể bất chấp nhiều rủi ro.
D. Các doanh nhân không thể tạo ra các giải pháp có ích cho xã hội.
Thông tin:
- One popular career path is in the field of technology. (Một con đường sự nghiệp phổ biến là trong lĩnh vực công nghệ.)
- Another promising field is healthcare. (Một lĩnh vực đầy hứa hẹn khác là chăm sóc sức khỏe.)
- Education is another vital sector that offers rewarding career paths. (Giáo dục là một lĩnh vực quan trọng khác có nhiều nghề nghiệp đáng làm.)
- Entrepreneurship is an alternative career path that attracts many individuals. (Khởi nghiệp là một con đường sự nghiệp khác thu hút nhiều cá nhân.)
→ Văn bản đề cập đến 4 con đường sự nghiệp trong các lĩnh vực: công nghệ, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và khởi nghiệp. Khởi nghiệp không phải là con đường sự nghiệp duy nhất. → A sai.
- Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards. Entrepreneurs have the freedom to innovate and create solutions that can benefit society. (Khởi nghiệp tiềm ẩn nhiều rủi ro nhưng cũng mang lại tiềm năng thu được những thành quả đáng kể. Các doanh nhân có quyền tự do đổi mới và tạo ra các giải pháp có thể mang lại lợi ích cho xã hội.)
→ B, D sai. C đúng.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về thông tin true/not true
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ có ít cơ hội phát triển.
B. Nghề nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe không ổn định.
C. Nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo dục mang lại cảm giác viên mãn và phát triển chuyên môn.
D. Khởi nghiệp là con đường sự nghiệp không có rủi ro.
Thông tin:
- One popular career path is in the field of technology. With the rapid advancement of technology, there is a growing demand for professionals with expertise in areas such as software development, cybersecurity, and data analysis. These careers not only offer high salaries but also opportunities for continuous learning and growth. (Một con đường sự nghiệp phổ biến là trong lĩnh vực công nghệ. Với sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ, nhu cầu về các chuyên gia có chuyên môn trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, an ninh mạng và phân tích dữ liệu ngày càng tăng. Những nghề nghiệp này không những mang lại mức lương cao mà còn có cơ hội học tập và phát triển liên tục.) → A sai.
- The healthcare industry is also known for its job stability and growth potential. (Ngành chăm sóc sức khỏe cũng được biết đến với sự ổn định trong công việc và tiềm năng phát triển.) → B sai.
- Despite the challenges, careers in education are fulfilling and offer opportunities for professional development. (Bất chấp nhiều thách thức, sự nghiệp trong ngành giáo dục vẫn mang lại sự viên mãn và cơ hội phát triển chuyên môn.) → C đúng.
- Starting a business involves risks but also offers the potential for significant rewards. (Khởi nghiệp tiềm ẩn nhiều rủi ro nhưng cũng mang lại tiềm năng thu được những thành quả đáng kể.) → D sai.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về thông tin theo đoạn
Trong đoạn văn nào, tác giả đề cập đến tầm quan trọng của việc học tập liên tục?
A. Đoạn văn 1 B. Đoạn văn 2 C. Đoạn văn 3 D. Đoạn văn 4
Thông tin: One popular career path is in the field of technology. With the rapid advancement of technology, there is a growing demand for professionals with expertise in areas such as software development, cybersecurity, and data analysis. These careers not only offer high salaries but also opportunities for continuous learning and growth. (Một con đường sự nghiệp phổ biến là trong lĩnh vực công nghệ. Với sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ, nhu cầu về các chuyên gia có chuyên môn trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, an ninh mạng và phân tích dữ liệu ngày càng tăng. Những nghề nghiệp này không những mang lại mức lương cao mà còn có cơ hội học tập và phát triển liên tục.)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về thông tin theo đoạn
Trong đoạn văn nào, tác giả khám phá vai trò của các nhà làm giáo dục?
A. Đoạn văn 1 B. Đoạn văn 2 C. Đoạn văn 3 D. Đoạn văn 4
Thông tin:
Education is another vital sector that offers rewarding career paths. Teachers, school administrators, and education consultants play a crucial role in shaping the future by educating the next generation. Despite the challenges, careers in education are fulfilling and offer opportunities for professional development. (Giáo dục là một lĩnh vực quan trọng khác có nhiều nghề nghiệp đáng làm. Giáo viên, quản lý trường học và cố vấn giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai bằng cách giáo dục thế hệ tiếp theo. Bất chấp nhiều thách thức, sự nghiệp trong ngành giáo dục vẫn mang lại sự viên mãn và cơ hội phát triển chuyên môn.)
Chọn D.
Dịch bài đọc
Lựa chọn con đường sự nghiệp là một quyết định quan trọng có thể tác động đến cuộc sống của một cá nhân theo nhiều cách khác nhau. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định này, bao gồm sở thích cá nhân, kỹ năng và nhu cầu thị trường. Điều cần thiết là phải tìm một nghề nghiệp phù hợp với đam mê và thế mạnh của một người để đảm bảo sự hài lòng và thành công lâu dài.
Một con đường sự nghiệp phổ biến là trong lĩnh vực công nghệ. Với sự tiến bộ nhanh chóng của công nghệ, nhu cầu về các chuyên gia có chuyên môn trong các lĩnh vực như phát triển phần mềm, an ninh mạng và phân tích dữ liệu ngày càng tăng. Những nghề nghiệp này không chỉ mang lại mức lương cao mà còn có cơ hội học tập và phát triển liên tục.
Một lĩnh vực đầy hứa hẹn khác là chăm sóc sức khỏe. Các nghề nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chẳng hạn như điều dưỡng, nghiên cứu y khoa và quản lý chăm sóc sức khỏe, mang đến cơ hội tạo ra tác động có ý nghĩa đến cuộc sống của mọi người. Ngành chăm sóc sức khỏe cũng được biết đến với sự ổn định công việc và tiềm năng tăng trưởng.
Giáo dục là một lĩnh vực quan trọng khác cung cấp các con đường sự nghiệp bổ ích. Giáo viên, quản lý trường học và cố vấn giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai bằng cách giáo dục thế hệ tiếp theo. Bất chấp những thách thức, các nghề nghiệp trong lĩnh vực giáo dục vẫn mang lại sự viên mãn và mang đến cơ hội phát triển chuyên môn.
Khởi nghiệp là một con đường sự nghiệp thay thế thu hút nhiều cá nhân. Khởi nghiệp có rủi ro nhưng cũng có tiềm năng mang lại phần thưởng đáng kể. Các doanh nhân có quyền tự do đổi mới và tạo ra các giải pháp có thể mang lại lợi ích cho xã hội.
Đoạn văn 5
Read the following passage about the importance of conserving water and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 31 to 40.
[I] Water is one of the most essential resources on our planet, vital for all forms of life. However, increasing demand and pollution are putting immense pressure on our freshwater supplies. [II] According to recent studies, nearly 2 billion people worldwide live in countries experiencing high water stress, leading to a decline in the availability of this precious resource. This situation not only affects drinking water but also agriculture, sanitation, and energy production.
The primary causes of water scarcity include population growth, urbanization, and climate change. As cities expand, the demand for water increases significantly. Moreover, agricultural practices that rely heavily on water are becoming unsustainable in many regions. Climate change further exacerbates these issues, causing unpredictable weather patterns and extreme droughts, which reduce water availability.
[III] In response to this growing crisis, everyone must prioritize water conservation. Simple actions, such as fixing leaks, using water-efficient appliances, and practicing mindful consumption, can make a significant difference. Additionally, implementing policies that promote sustainable water management and investing in technologies for water recycling can help mitigate the impacts of water scarcity. [IV]
Despite these efforts, the challenges remain substantial. It is crucial that we recognize the importance of conserving water and take immediate steps to protect this vital resource for future generations.
Câu 31
Where in this passage does the following sentence best fit?
These strategies can significantly improve water availability in stressed regions.
Lời giải
Kiến thức về điền câu phù hợp vào đoạn
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong văn bản này?
Những chiến lược này có thể cải thiện đáng kể tình trạng nguồn nước sẵn có
ở những khu vực khan nước.
A. [I] B. [II] C. [III] D. [IV]
* Xét vị trí [IV]: In response to this growing crisis, everyone must prioritize water conservation. Simple actions, such as fixing leaks, using water-efficient appliances, and practicing mindful consumption, can make a significant difference. Additionally, implementing policies that promote sustainable water management and investing in technologies for water recycling can help mitigate the impacts of water scarcity. [IV] (Để ứng phó với cuộc khủng hoảng đang gia tăng này, mọi người phải ưu tiên bảo tồn nước. Những hành động đơn giản, chẳng hạn như sửa chữa rò rỉ, sử dụng các thiết bị tiết kiệm nước và thực hành tiêu dùng có ý thức, có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể. Ngoài ra, việc thực hiện các chính sách thúc đẩy quản lý nước bền vững và đầu tư vào công nghệ tái chế nước có thể giúp giảm thiểu tác động của tình trạng khan hiếm nước. [IV])
→ Các câu trước chỗ trống đề cập đến các hành động như sửa chữa rò rỉ, sử dụng thiết bị tiết kiệm nước và các chính sách quản lý bền vững. Câu ‘These strategies...’ sẽ bổ sung ý nghĩa cho đoạn này, giải thích rằng những biện pháp trên sẽ có tác động tích cực đến nguồn nước.
Chọn D.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Từ ‘vital’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ ______.
A. không quan trọng B. quan trọng C. tùy chọn D. có hại
Thông tin: Water is one of the most essential resources on our planet, vital for all forms of life. (Nước là một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất trên hành tinh, thiết yếu đối với mọi dạng sống.)
→ vital = crucial
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng gần nghĩa
Cụm từ ‘high water stress’ ở đoạn 2 đề cập đến ______.
A. lượng mưa quá nhiều B. tình trạng thiếu nước trầm trọng
C. chất lượng nước được cải thiện D. nhu cầu nước giảm
Thông tin: According to recent studies, nearly 2 billion people worldwide live in countries experiencing high water stress, leading to a decline in the availability of this precious resource. (Theo các nghiên cứu gần đây, gần 2 tỷ người trên thế giới đang sống ở các quốc gia chịu áp lực nước cao, dẫn đến sự suy giảm khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên quý giá này.)
→ high water stress = significant water shortage
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về từ vựng trái nghĩa
Từ ‘exacerbates’ ở đoạn 3 TRÁI NGHĨA với từ ______.
A. làm tệ hơn B. làm dịu bớt C. duy trì D. làm phức tạp
Thông tin:
Climate change further exacerbates these issues, causing unpredictable weather patterns and extreme droughts, which reduce water availability. (Biến đổi khí hậu càng làm trầm trọng thêm những vấn đề này, gây ra các kiểu thời tiết khó dự đoán và các đợt hạn hán nghiêm trọng, làm giảm nguồn nước sẵn có.)
→ exacerbates >< alleviates
Chọn B.
Câu 35
According to paragraph 2, which of the following is NOT a contributing factor to water scarcity?
Lời giải
Kiến thức về thông tin chi tiết
Theo đoạn 2, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố góp phần gây ra tình trạng khan hiếm nước?
A. quá trình đô thị hóa B. sự gia tăng dân số
C. các đợt hạn hán nghiêm trọng D. mở rộng thành phố
Thông tin: The primary causes of water scarcity include population growth, urbanization, and climate change. As cities expand, the demand for water increases significantly. Moreover, agricultural practices that rely heavily on water are becoming unsustainable in many regions. Climate change further exacerbates these issues, causing unpredictable weather patterns and extreme droughts, which reduce water availability. (Nguyên nhân chính gây ra tình trạng khan hiếm nước bao gồm sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và biến đổi khí hậu. Khi các thành phố mở rộng, nhu cầu về nước tăng lên đáng kể. Hơn nữa, ở nhiều khu vực, các hoạt động nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào nước đang trở nên không bền vững. Biến đổi khí hậu càng làm trầm trọng thêm những vấn đề này, gây ra các kiểu thời tiết khó dự đoán và các đợt hạn hán nghiêm trọng, làm giảm nguồn nước sẵn có.)
→ Các đợt hạn hán nghiêm trọng là hệ quả của biến đổi khí hậu, còn biến đổi khí hậu mới là yếu tố trực tiếp gây ra tình trạng khan hiếm nước.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về ý chính của đoạn
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 3?
A. Chính phủ nên tập trung hoàn toàn vào công nghệ để giải quyết các vấn đề về nước.
B. Cả chính phủ và mỗi cá nhân đều có vai trò trong việc bảo vệ tài nguyên nước.
C. Việc bảo tồn nước chủ yếu là trách nhiệm của chính phủ, không phải của cá nhân.
D. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc bảo vệ nguồn nước là rất quan trọng.
Thông tin:
In response to this growing crisis, everyone must prioritize water conservation. Simple actions, such as fixing leaks, using water-efficient appliances, and practicing mindful consumption, can make a significant difference. Additionally, implementing policies that promote sustainable water management and investing in technologies for water recycling can help mitigate the impacts of water scarcity. These strategies can significantly improve water availability in stressed regions. (Để ứng phó với cuộc khủng hoảng đang gia tăng này, mọi người phải ưu tiên bảo tồn nước. Những hành động đơn giản, chẳng hạn như sửa chữa rò rỉ, sử dụng các thiết bị tiết kiệm nước và thực hành tiêu dùng có ý thức, có thể tạo ra sự khác biệt đáng kể. Ngoài ra, việc thực hiện các chính sách thúc đẩy quản lý nước bền vững và đầu tư vào công nghệ tái chế nước có thể giúp giảm thiểu tác động của tình trạng khan hiếm nước. Những chiến lược này có thể cải thiện đáng kể tình trạng nguồn nước sẵn có ở những khu vực khan nước.)
→ Câu thứ nhất nói lên chủ đề của đoạn 3: Bảo tồn nước là trách nhiệm của mọi người (cả chính phủ lẫn mỗi cá nhân). Các câu sau làm rõ ý của câu chủ đề.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về thông tin true/not true
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Tình trạng khan hiếm nước chỉ ảnh hưởng đến nguồn cung nước uống.
B. Quá trình đô thị hóa làm giảm nhu cầu về nước.
C. Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến nguồn nước sẵn có.
D. Các biện pháp quản lý nước bền vững là không cần thiết.
Thông tin:
- According to recent studies, nearly 2 billion people worldwide live in countries experiencing high water stress, leading to a decline in the availability of this precious resource. This situation not only affects drinking water but also agriculture, sanitation, and energy production. (Theo các nghiên cứu gần đây, gần 2 tỷ người trên thế giới đang sống ở các quốc gia chịu áp lực nước cao, dẫn đến sự suy giảm khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên quý giá này. Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến nguồn nước uống mà còn đến nông nghiệp, vệ sinh và sản xuất năng lượng.) → A sai.
- As cities expand, the demand for water increases significantly. Moreover, agricultural practices that rely heavily on water are becoming unsustainable in many regions. (Khi các thành phố mở rộng, nhu cầu về nước tăng lên đáng kể. Hơn nữa, ở nhiều khu vực, các hoạt động nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào nước đang trở nên không bền vững.) → B sai.
- … Climate change further exacerbates these issues, causing unpredictable weather patterns and extreme droughts, which reduce water availability. (Biến đổi khí hậu càng làm trầm trọng thêm những vấn đề này, gây ra các kiểu thời tiết khó dự đoán và các đợt hạn hán nghiêm trọng, làm giảm nguồn nước sẵn có.) → C đúng.
- Additionally, implementing policies that promote sustainable water management and investing in technologies for water recycling can help mitigate the impacts of water scarcity. (Ngoài ra, việc thực hiện các chính sách thúc đẩy quản lý nước bền vững và đầu tư vào công nghệ tái chế nước có thể giúp giảm thiểu tác động của tình trạng khan hiếm nước.) → D sai.
Chọn C.
Lời giải
Kiến thức về paraphrasing
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất phần gạch chân trong đoạn 3?
A. Mọi người nên coi việc bảo tồn nước là mối quan tâm thứ yếu khi giải quyết vấn đề này.
B. Xã hội cần tập trung vào việc bảo tồn nước để giải quyết hiệu quả vấn đề thiếu nước ngày càng trầm trọng.
C. Việc bảo tồn nước không phải là vấn đề cấp bách đối với những người đang phải đối mặt với cuộc khủng hoảng này.
D. Con người có thể quản lý khủng hoảng mà không cần ưu tiên bảo tồn nước.
Câu gạch chân: In response to this growing crisis, everyone must prioritize water conservation. (Để ứng phó với cuộc khủng hoảng đang gia tăng này, mọi người phải ưu tiên bảo tồn nước.)
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về thông tin suy luận
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Áp dụng công nghệ có thể giải quyết mọi vấn đề khan hiếm nước.
B. Các biện pháp bảo tồn nước cần được áp dụng rộng rãi mới tạo ra được tác động.
C. Biến đổi khí hậu là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tài nguyên nước trên toàn cầu.
D. Chính phủ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước bị ô nhiễm.
Phân tích:
- Additionally, implementing policies that promote sustainable water management and investing in technologies for water recycling can help mitigate the impacts of water scarcity. (Ngoài ra, việc thực hiện các chính sách thúc đẩy quản lý nước bền vững và đầu tư vào công nghệ tái chế nước có thể giúp giảm thiểu tác động của tình trạng khan hiếm nước.)
→ Đoạn này đề cập đến việc đầu tư vào các công nghệ tái chế nước như một phần giải pháp để giảm tác động của khan hiếm nước. Tuy nhiên, văn bản không nói rằng công nghệ có thể giải quyết tất cả các vấn đề về khan hiếm nước. → A sai.
- Đoạn 3 nhấn mạnh rằng cá nhân và chính phủ đều phải hành động, và các biện pháp bảo tồn nước (fixing leaks, using water-efficient appliances, practicing mindful consumption, policies) phải được thực hiện rộng rãi mới tạo ra hiệu quả. → B đúng.
- C dù đúng, nhưng không phải ý suy luận chính.
- D sai do văn bản không nhắc tới vai trò của chính phủ trong việc bảo vệ nguồn nước bị ô nhiễm.
Chọn B.
Lời giải
Kiến thức về ý chính toàn bài
Câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất văn bản này?
A. Tình trạng thiếu nước xảy ra do quá trình đô thị hóa, sự gia tăng dân số và biến đổi khí hậu đòi hỏi những nỗ lực toàn cầu để quản lý nước bền vững.
B. Nước là nguồn tài nguyên quan trọng đang bị đe dọa và các cá nhân và chính phủ cần có hành động khẩn cấp để bảo tồn nguồn nước cho tương lai.
C. Tác động của tình trạng thiếu nước do ô nhiễm và các hoạt động nông nghiệp không bền vững là không thể khắc phục được nếu không có các giải pháp công nghệ.
D. Chính phủ chỉ nên tập trung vào việc thực hiện các chính sách để giải quyết cuộc khủng hoảng nước đang gia tăng trên toàn cầu.
Phân tích:
- A sai vì chỉ đề cập đến một phần nguyên nhân gây ra tình trạng khan hiếm nước (đô thị hóa, tăng trưởng dân số, và biến đổi khí hậu), nhưng không bao gồm toàn bộ các yếu tố quan trọng khác được đề cập trong bài như hành động của cá nhân, các chính sách và công nghệ tái chế nước. Thêm vào đó, lựa chọn này không nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn nước, mà chỉ tập trung vào quản lý nước bền vững. Do đó, nó không hoàn toàn tóm tắt đúng thông điệp của bài viết.
- B đúng vì nó bao quát đầy đủ nội dung của bài viết. Bài viết nhấn mạnh rằng nước là tài nguyên thiết yếu đang bị đe dọa bởi nhiều yếu tố và cần có hành động khẩn cấp từ cả cá nhân và chính phủ để bảo vệ nước cho thế hệ tương lai. Nó phản ánh chính xác thông điệp của bài viết về tầm quan trọng của việc bảo tồn nước và sự cần thiết phải hành động ngay lập tức.
- C sai vì chỉ tập trung vào ô nhiễm và nông nghiệp không bền vững là nguyên nhân gây thiếu nước, và cho rằng các tác động không thể khắc phục được nếu không có giải pháp công nghệ. Tuy nhiên, trong bài viết, công nghệ chỉ là một trong những giải pháp, và không phải là yếu tố duy nhất cần thiết để giải quyết vấn đề khan hiếm nước. Ngoài công nghệ, bài viết còn đề cập đến hành động tiết kiệm nước của cá nhân và chính sách quản lý nước bền vững, nên đây không phải là tóm tắt chính xác.
- D sai vì nó chỉ nhấn mạnh vai trò của chính phủ trong việc giải quyết khủng hoảng nước mà không đề cập đến vai trò của cá nhân trong việc tiết kiệm nước và thực hiện các hành động bền vững. Bài viết cho rằng cả cá nhân và chính phủ đều có vai trò quan trọng, nên việc chỉ đề cập đến chính phủ là chưa đầy đủ.
Chọn B.
180 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%